[Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài tập cuối Chương 1

Giải SBT toán 6 tập 1 bài tập cuối Chương 1 sách "chân trời sáng tạo". Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức (theo cách hợp lí nếu có thể):

a) 204 - 72 : 12

b) 15.$2^{3}$ + 4.$3^{2}$ - 5.7

c) $3^{5}$ : $3^{2}$ + $2^{3}$.$2^{2}$

d) $6^{3}$.57 + 43.$6^{3}$

e) 21.7 + 21.2 - 11.($3^{5}$ : $3^{3}$)

g) 327 - 27.[($3^{3}$ + $2020^{0}$) : 7 - 2]

Lời giải

a) 204 - 72 : 12 = 204 - 6 = 198

b) 15.$2^{3}$ + 4.$3^{2}$ - 5.7 = 15.8 + 4.9 - 35 = 121

c) $3^{5}$ : $3^{2}$ + $2^{3}$.$2^{2}$ = $3^{3}$ + $2^{5}$ = 27 + 32 = 59

d) $6^{3}$.57 + 43.$6^{3}$ = 21600

e) 21.7 + 21.2 - 11.($3^{5}$ : $3^{3}$) = 90

g) 327 - 27.[($3^{3}$ + $2020^{0}$) : 7 - 2] = 273

Bài 2. Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 219 - 7(x + 1) = 100

b) (3x - 6).3 = $3^{4}$

c) 2x + 36 : 12 = $5^{3}$

d) (5x - $2^{4}$).$3^{8}$ = 2.$3^{11}$

Lời giải

a) 219 - 7(x + 1) = 100

             7(x + 1) = 119

                 x + 1 = 17

                       x = 16

b) (3x - 6).3 = $3^{4}$

         3x - 6 = 27

              3x = 33

                x = 11

c) 2x + 36 : 12 = $5^{3}$

             2x + 3 = 125

                   2x = 122

                     x = 61

d) (5x - $2^{4}$).$3^{8}$ = 2.$3^{11}$

                            5x - 16 = 2.$3^{3}$

                            5x - 16 = 54

                                   5x = 70

                                     x = 14

Bài 3. Tìm các chữ số x, y biết:

a) $\overline{21x20y}$ chia hết cho 2; 3 và 5

b) $\overline{29x45y}$ chia hết cho 2; 5 và 9

Lời giải

a) $\overline{21x20y}$ chia hết cho 2; 3 và 5

$\overline{21x20y}$ chia hết cho 2 và 5 nên có tận cùng bằng 0 do đó y = 0

$\overline{21x20y}$ chia hết cho 3 nên (2 + 1 + x + 2 + 0 + 0) chia hết cho 3 nên x = 1 hoặc x = 4 hoặc x = 7

b) $\overline{29x45y}$ chia hết cho 2; 5 và 9

$\overline{29x45y}$ chia hết cho 2 và 5 nên y = 0

$\overline{29x45y}$ chia hết cho 9 nên (2 + 9 + x + 4 + 5 + 0) chia hết cho 9 nên x = 7

Bài 4. Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu $\in $ hoặc $\notin $ thích hợp vào chỗ chấm:

a) 47 ... P

   53 ... P 

   57 ... P 

b) a = 835.132 + 312 thì a ... P

c) b = 2.5.6 - 2.23 thì b ... P

Lời giải

a) 47 $\in $ P

   53 $\in $ P 

   57 $\notin $ P 

b) a $\notin $ P

c) b $\notin $  P

Bài 5. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử

a) A = {x $\in $ N|60 $\vdots $ x, 100 $\vdots $ x và x > 6} 

b) B = {x $\in $ N|x $\vdots $ 10, x $\vdots $ 12 và 0 < x < 300}

Lời giải

a) A = {10; 20} 

b) B = {180}

Bài 6. Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất):

a) $\frac{24}{146}$

b) $\frac{64}{92}$

c) $\frac{27}{63}$

d) $\frac{55}{185}$

e) $\frac{51}{150}$

g) $\frac{64}{156}$

Lời giải

a) $\frac{24}{146}=\frac{12}{73}$

b) $\frac{64}{92}=\frac{16}{23}$

c) $\frac{27}{63}=\frac{3}{7}$

d) $\frac{55}{185}=\frac{11}{37}$

e) $\frac{51}{150}=\frac{17}{50}$

g) $\frac{64}{156}=\frac{16}{39}$

Bài 7. Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):

a) $\frac{5}{9}+\frac{7}{12}-\frac{3}{4}$

b) $\frac{3}{5}+\frac{3}{8}-\frac{7}{20}$

c) $\frac{5}{14}+\frac{3}{8}-\frac{1}{2}$

d) $\frac{1}{4}+\frac{7}{12}-\frac{6}{13}-\frac{1}{8}$

Lời giải

a) $\frac{5}{9}+\frac{7}{12}-\frac{3}{4}=\frac{20}{36}+\frac{21}{36}-\frac{27}{36}=\frac{14}{36}=\frac{7}{18}$

b) $\frac{3}{5}+\frac{3}{8}-\frac{7}{20}=\frac{17}{40}$

c) $\frac{5}{14}+\frac{3}{8}-\frac{1}{2}=\frac{13}{56}$

d) $\frac{1}{4}+\frac{7}{12}-\frac{6}{13}-\frac{1}{8}=\frac{77}{312}$

Bài 8. Vào tết Trung thu, lớp của Trang đã chuẩn bị các phần quà như nhau từ 240 thanh sô cô la nhỏ và 160 chiếc bánh trung thu để tặng các bạn nhỏ ở một trung tâm trẻ khuyết tật. Hỏi các bạn lớp Trang đã chuẩn bị được nhiều nhất bao nhiêu phần quà và khi đó, mỗi phần quà bao gồm mấy thanh sô cô la và mấy chiếc bánh trung thu?

Lời giải

Các bạn lớp Trang đã chuẩn bị được nhiều nhất 80 phần quà và khi đó mỗi phần quà bao gồm 3 thanh sô cô la nhỏ và 2 chiếc bánh trung thu.

Bài 9. Số học sinh của một trường khi xếp hàng 12, hàng 28, xếp hàng 30 để tập đồng diễn thể dục thì đều vừa đủ. Biết số học sinh của trường trong khoảng từ 1700 đến 2400 em. Tính số học sinh của trường đó.

Lời giải

Số học sinh của trường đó là 2100 em

Từ khóa tìm kiếm: Từ khóa tìm hiếm: Giải sách bài tập CTST lớp 6, sách bài tập toán 6 tập 1 sách chân trời sáng tạo, giải SBT toán 6 tập 1 sách mới, giải bài tập cuối Chương 1 sách bài tập chân trời sáng tạo toán 6

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều