Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối bài 44: Chia cho số các hai chữ số
Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 44: Chia cho số các hai chữ số. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- a) 560 : 70 = ... b) 2700 : 900 = ...
- c) 912 : 25 = ... (dư ...) d) 1280 : 53 = ... (dư ...)
Giải:
- a) 560 : 70 = 8 b) 2700 : 900 = 3
- c) 912 : 25 = 36 (dư 12) d) 1280 : 53 = 24 (dư 8)
Câu 2: Tính
- a) 128 : 32
- b) 104 : 49
- c) 302 : 59
- d) 207 : 68
Giải:
- a) 128 : 32 = 4
- b) 104 : 49 = 2 (dư 6)
- c) 302 : 59 = 5 (dư 7)
- d) 207 : 68 = 3
Câu 3: Đặt tính rồi tính
- a) 4725 : 15
- b) 8058 : 34
- c) 5672 : 42
- d) 7521 : 54
Giải:
a) 4725 : 15 | b) 8058 : 34 | c) 5672 : 42 | d) 7521 : 54 |
Câu 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị chia | Số chia | Thương | Số dư | |
a | 99990 | 90 | ||
b | 99998 | 99 | ||
c | 987654 | 97 | ||
d | 102345 | 98 |
Giải:
Số bị chia | Số chia | Thương | Số dư | |
a | 99990 | 90 | 1111 | 0 |
b | 99998 | 99 | 1010 | 8 |
c | 987654 | 97 | 10182 | 0 |
d | 102345 | 98 | 1044 | 33 |
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Tìm x:
- a) x × 30 = 23400 b) 19200 : x = 80
Giải:
- a) x × 30 = 23400 b) 19200 : x = 80
x = 23400 : 30 x = 19200 : 80
x = 780 x = 240
Câu 2: Tính:
- a) 8241 : 67 × 45 = ... b) 147 × 56 : 28 = ...
Giải:
- a) 8241 : 67 × 45 b) 147 × 56 : 28
= 123 × 45 = 8232 : 28
= 5535 = 294
Câu 3: Đặt tính rồi tính
- a) 855 : 45
- b) 579 : 36
- c) 9009 : 33
- d) 9276 : 39
Giải:
- a) 19
- b) 16 (dư 3)
- c) 273
- d) 237 (dư 33)
Câu 4: Tìm x:
- a) 58 × x – 934 = 6722
- b) 2005 + x × 34 = 5337
- c) 12 × x × 15 = 38880
Giải:
- a) 58 × x – 934 = 6722
58 × x = 6722 + 934
58 × x = 7656
x = 7656 : 58
x = 132
- b) 2005 + x × 34 = 5337
x × 34 = 5337 – 2005
x × 34 = 3332
x = 3332 : 34
x = 98
- c) 12 × x × 15 = 38880
180 × x = 38880
x = 38880 : 180
x = 216
Câu 5: Tính giá trị biểu thức:
- a) 19832 : 37 + 19464
- b) 325512 : 33 – 7856
Giải:
- a) 19832 : 37 + 19464 = 536 + 19464 = 20 000
- b) 325512 : 33 – 7856 = 9864 – 7856 = 2008
Câu 6: Tính giá trị biểu thức
- a) 76345 – 47226 : 34
- b) 56308 : 28 +11
- c) 64 + 46434 :71
Giải:
- a) 76345 – 47226 : 34 = 76345 – 1389 = 74956
- b) 56308 : 28 +11 = 2011 + 11 = 2022
- c) 64 + 46434 :71 = 64 + 654 = 718
3. VẬN DỤNG (7 CÂU)
Câu 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 864 m2, chiều dài 36m. Tính chu vi mảnh đất đó
Giải:
Chiều rộng mảnh đất đó dài là:
864 : 36 = 24 (m)
Chu vi mảnh đất đó là:
(36 + 24) × 2 = 120 (m)
Đáp số: 120m
Câu 2: Một nhóm vận động viên leo núi, mỗi ngày đi được 13km. Hỏi để di chuyển được quãng đường dài 39 km, các vận động viên phải đi trong bao nhiêu ngày?
Giải:
để di chuyển được quãng đường dài 39 km, các vận động viên phải đi trong số ngày là:
39 : 13 = 3 (ngày)
Đáp số: 3 ngày
Câu 3: Người ta đóng gói 78 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 16 cái bánh. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu hộp bánh để đóng hết số bánh trên?
Giải:
Cần ít nhất số hộp bánh là:
78 : 16 = 4 dư 12
Vậy cần ít nhất 5 hộp bánh để đóng hết số bánh trên
Câu 4: Mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. Hỏi có 9072 nan hoa thì lắp được bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh ?
Giải:
Mỗi xe đạp 2 bánh cần số nan hoa là:
36 x 2 = 72 (nan hoa)
Số chiếc xe đạp 2 bánh mà 9072 nan hoa thì lắp được là:
9072 : 72 = 126 (xe đạp)
Vậy 9072 nan hoa thì lắp được 126 chiếc xe đạp 2 bánh
Câu 5: Cuộn dây thép dài 5m thì cân nặng 250g. Hỏi cuộn dây thép cùng loại đó cân nặng 2500 g thì dài bao nhiêu mét?
Giải:
1m dây thép nặng số gam là:
250 : 5 = 50(g)
Cuộn dây thép nặng 2500g dài số mét là:
2500 : 50 = 50 (m)
Đáp số: 50m
Câu 6: Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 30 gói. Hỏi có thể xếp 2000 gói kẹo vào bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
Tóm tắt:
Bài giải
Ta có 30 gói xếp thành 1 hộp
Vậy 2000 gói xếp được số hộp là:
2000 : 30 = 66 (hộp) dư 0,66
Số gói xếp trong 66 hộp là:
66 x 30 = 1980 (gói)
Số gói còn dư là:
2000 – 1980 = 20 (gói)
Câu 7: Một xưởng may mỗi ngày sản xuất được 4200 bộ quần áo, chia thành từng tá, mỗi tá 12 bộ quần áo. Hỏi mỗi ngày xưởng sản xuất được bao nhiêu tá?
Giải:
mỗi ngày xưởng sản xuất được số tá quần áo là:
4200 : 12 = 350 (tá)
Đáp số: 350 tá quần áo
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Tìm số bị chia bé nhất để thương bằng 945 và số dư là 17
Giải:
Số bị chia bằng thương nhân số chia cộng số dư
Vì số bị chia nhỏ nhất nên số chia nhỏ nhất à số chia là: 1
Vậy số bị chia là: 945 × 1 + 17 = 962
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận