Bài tập file word Toán 4 Cánh diều bài 15: Giây

Bài tập và câu hỏi tự luận luyện tập ôn tập bài 15: Giây. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Cánh diều. Kéo xuống để tham khảo thêm

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Viết các số sau

a) 3 phút = ... giây
b) 180 giây = ... phút
c) 1 thế kỉ = ... năm
d) 100 năm = ... thế kỉ

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) 10 phút = ... giây
b) phút = ... giây
c) 60 giây = ... phút
d) 2 phút 10 giây = ... giây

Câu 3: Đọc bảng kết quả chạy 100 m của 4 học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm.

Tên

Thời gian chạy

Hoa

1 phút 30 giây

Hùng

52 giây

Bình

49 giây

Lan

1 phút 10 giây

 Thời gian Hùng chạy là .....................

Bạn .................... chạy nhanh nhất.

Bạn .................... chạy chậm nhất.
Bạn .................... chạy nhanh hơn bạn Hùng.

Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 1 thế kỉ = ... năm
b) 2 thế kỉ = ... năm
c) thế kỉ = ... năm
d) 50 năm = ... thế kỉ

Câu 5: Em hãy trả lời các câu hỏi sau.

a) Năm 1980 thuộc thế kỉ nào?
b) Năm 1400 thuộc thế kỉ nào?
c) Năm 721 thuộc thế kỉ nào?
d) Năm 460 thuộc thế kỉ nào?

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Viết số số thích hợp vào chỗ chấm

a) 3 thế kỉ = ... năm
b) 200 năm = ... thế kỉ
c) 6 thế kỉ = ... năm
d) thế kỉ = ... năm
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 1 giờ 20 phút = .... giây
b) 15 phút 35 giây = ... giây
c) 20 phút 20 giây = ... giây
d) 2 giờ 30 phút = ... giây
Câu 3:
a) Kể tên những tháng có: 30 ngày; 31 ngày; 28 hoặc 29 ngày.
b) Cho biết: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày.
Các năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày.
Hỏi: Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ ...........
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1991. Năm đó thuộc thế kỉ ..........
b) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ ..........
Câu 5: Khi thi chạy 100 m, Minh chạy hết 22 giây, còn Bình chạy chậm hơn Minh  phút. Bình chạy 100 m hết bao nhiêu giây?

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Thế kỉ XV bắt đầu từ năm ....... đến năm .....
b) Ông La Phông-ten mất năm 1695. Năm đó thuộc thế kỉ ......
c) Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. Năm đó thuộc thế kỉ ...... Tính đến năm 2020, được ........ năm.
Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (>,<,=)
a) 2 ngày .... 40 giờ
b) 2 giờ 15 phút .... 25 phút
c) 5 phút .... $\frac{1}{5}$giờ
d) 1 phút rưỡi .... 90 giây

Câu 3: Năm Nam 8 tuổi thì bố 34 tuổi. Biết lúc Nam 9 tuổi thì tuổi ông gấp 8 lần tuổi Nam. Hỏi năm Nam 15 tuổi ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1:  Bốn bạn thi chạy trên cùng một đoạn đường : Trung chạy hết $\frac{1}{3}$ phút, Dũng chạy hết  $\frac{1}{4}$  phút, Quyết chạy hết  $\frac{1}{5}$ phút, Thắng chạy hết  $\frac{1}{6}$ phút.

  1. a) Hỏi ai chạy nhanh nhất, ai chạy chậm nhất?
  2. b) Thời gian chạy của bạn chạy chậm nhất gấp mấy lần thời gian chạy của bạn chạy nhanh nhất ?

Câu 2: Người thợ may thứ nhất may được 6 chiếc túi mất 60 phút, cũng cùng may 6 chiếc túi như vậy người thợ may thứ hai may may xong trước người thợ may thứ nhất  $\frac{1}{2}$   giờ. Hổi ai may nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Bài tập luyện tập Toán 4 Cánh diều, luyện tập Toán 4 Cánh diều bài 15 Giây , luyện tập bài 15 Giây , luyện tập toán 4 cánh diều bài 15 Giây

Bình luận

Giải bài tập những môn khác