5 phút giải Vật lí 12 Kết nối tri thức trang 20

5 phút giải Vật lí 12 Kết nối tri thức trang 20. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4: NHIỆT DUNG RIÊNG

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

KHỞI ĐỘNG

Nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg nước lên thêm 1℃ khác với nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg rượu lên thêm 1℃. Đại lượng vật lí nào có thể dùng để mô tả sự khác biệt như trên của các chất khác nhau?

I. KHÁI NIỆM NHIỆT DUNG RIÊNG

Câu hỏi 1: Hãy tìm ví dụ trong đời sống để minh hoạ cho nội dung trên.

Hoạt động 1 : Biết nhiệt dung riêng của nước lớn gấp hơn hai lần của dầu, tại sao trong bộ tản nhiệt ( làm mát) của máy biến thế, người ta lại dùng dầu mà không dùng nước như trong bộ tản nhiệt của động cơ nhiệt?

Hoạt động 2: Hãy dựa vào giá trị của nhiệt dung riêng của nước và của đất trong bảng 4.1 để giải thích tại sao ban ngày có gió mát thổi từ biển vào đất liền, ban đêm có gió ấm thổi từ đất liền ra biển.

Hoạt động 3: Một thùng đựng 20 lít nước ở nhiệt độ 20 ℃. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

  1. Tính nhiệt lượng cần truyền cho nước trong thùng để nhiệt độ của nó tăng lên tới 70℃.
  2. Tính thời gian truyền nhiệt lượng cần thiết nếu dùng một thiết bị điện có công suất 2,5 kW để đun lượng nước trên. Biết chỉ có 80% điện năng tiêu thụ được dùng để làm nóng nước.

II. THỰC HÀNH ĐO NHIỆT DUNG RIÊNG CỦA NƯỚC

Hoạt động 1: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Từ hệ thức (4.3), cho biết cần đo đại lượng nào để xác định nhiệt dung riêng của nước?

- Nhiệt lượng mà nước trong bình nhiệt lượng kế thu được lấy từ đâu?

- Xác định nhiệt lượng mà nước thu được bằng cách nào?

- Mô tả các bước tiến hành thí nghiệm.

Hoạt động 2:

  • Vẽ đồ thị nhiệt độ t theo thời gian  và vẽ đường thẳng đi gần nhất các điểm thực nghiệm ( tham khảo Hình 4.2).
  • Chọn hai điểm M,N trên đồ thị, xác định các giá trị thời gian MN và nhiệt độ tM, tN tương ứng.

Từ kết quả thí nghiệm thu được, thực hiện yêu cầu sau:

  • Tính giá trị trung bình của công suất dòng điện.
  • Tính nhiệt dung riêng của nước theo hệ thức:CH2O=Qm∆t=PTN -TMmtN- tM
  • Xác định sai số của phép đo nhiệt dung riêng của nước.
  • So sánh kết quả đo với nhiệt dung riêng của nước ở bảng 4.1 và giải thích tại sao có sự sai khác ( nếu có).

Em có thể:

- Xác định được nhiệt dung riêng của một chất.

- Dùng khái niệm nhiệt dung riêng để giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan.

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

KHỞI ĐỘNG

Đáp án: Nhiệt dung riêng.

I. KHÁI NIỆM NHIỆT DUNG RIÊNG

Đáp án CH1:

- Khối lượng của vật: 

Ví dụ: bình 1 (100 mL) và bình 2 (500 mL). Đun sôi hai bình ở t0℃ , thấy thời gian sôi của bình 1 và bình 2 khác nhau.

- Độ tăng nhiệt độ của vật: 

Ví dụ: bình 1 (200 mL) và bình 2 (600 mL). Đun sôi hai bình ở t0℃, thấy thời gian của bình thứ nhất sôi rồi mà bình thứ hai chưa sôi. 

- Tính chất của chất làm vật: 

Ví dụ: đun nóng miếng đồng và miếng thuỷ tinh có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Để miếng đồng và miếng thuỷ tinh có cùng nhiệt độ thì thời gian đun nóng cũng khác nhau.

Đáp án HĐ1: Không dùng nước vì nước dẫn điện tốt hơn dầu, dễ gây hỏng hóc và sự cố điện xảy ra, nước dễ bay hơi nên cần bổ sung nước định kỳ, khả năng chống oxy hoá không tốt bằng dầu.

Đáp án HĐ2: Ban ngày có gió mát thổi từ biển vào đất liền vì nhiệt dung riêng của nước lớn hơn đất nên nó mang theo nhiệt lượng từ biển vào đất liền và cảm thấy mát.

Ban đêm có gió ấm thổi từ đất liền ra biển là vì ban ngày đất liền nhận được rất nhiều nhiệt lượng từ mặt trời, khi gió thổi từ đất liền ra biển sẽ mang theo lượng nhiệt mà ban ngày đất liền hấp thụ được.

Đáp án HĐ3: 

a)  4200000 J

b)  28 phút

II. THỰC HÀNH ĐO NHIỆT DUNG RIÊNG CỦA NƯỚC

Đáp án HĐ1: 

- Đại lượng Q

- Từ máy nhiệt,…

- Đo nhiệt độ trước và sau khi tiếp xúc với nguồn điện, có nhiệt dung riêng của nước rồi tính toán được lượng nhiệt đã truyền vào.

- Tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Đo lượng nước

Bước 2: Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước lúc này và ghi lại.

Bước 3: Đặt bình nước trong bình nhiệt lượng kế và đưa nguồn điện gần bình nước, đảm bảo cho nước tiếp xúc đều với nguồn điện.

Bước 4: Sau t nào đó thì dùng nhiệt kế đo lại nhiệt độ của bình nước và ghi lại kết quả.

Bước 5: Tính toán kết quả.

Bước 6: Đánh giá kết quả

Đáp án HĐ2: 

- Đồ thị:

A graph with a red line

Description automatically generated

= 100 ; tM = 25,3

N = 400 ; t= 33

-

- C=4049 J/kg.K

- Sai số  151 J/kg.K

- Nhỏ hơn nhiệt dung riêng ở Bảng 4.1.

Giải thích: sai số do lúc chúng ta đong nước, mắt nhìn chưa được chuẩn, thiết bị đo, điều kiện thí nghiệm chưa được đảm bảo.

Đáp án: 

- Tính bằng: C=Qm∆t=PTN -TMmtN- tM

- Nhiệt dung riêng của một chất là hiện tượng cần truyền cho 1 kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 1℃. Dùng khái niệm này để giải thích các hiện tượng.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Vật lí 12 Kết nối tri thức, giải Vật lí 12 Kết nối tri thức trang 20, giải Vật lí 12 KNTT trang 20

Bình luận

Giải bài tập những môn khác