Giải Vật lí 12 Kết nối bài 4: Nhiệt dung riêng

Giải bài 4: Nhiệt dung riêng sách Vật lí 12 Kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức môn Vật lí 12 Kết nối chương trình mới

B. Bài tập và hướng dẫn giải

KHỞI ĐỘNG

Nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg nước lên thêm 1℃ khác với nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg rượu lên thêm 1℃. Đại lượng vật lí nào có thể dùng để mô tả sự khác biệt như trên của các chất khác nhau?

I. KHÁI NIỆM NHIỆT DUNG RIÊNG

Câu hỏi 1: Hãy tìm ví dụ trong đời sống để minh hoạ cho nội dung trên.

Hoạt động 1: Biết nhiệt dung riêng của nước lớn gấp hơn hai lần của dầu, tại sao trong bộ tản nhiệt ( làm mát) của máy biến thế, người ta lại dùng dầu mà không dùng nước như trong bộ tản nhiệt của động cơ nhiệt?

Hoạt động 2: Hãy dựa vào giá trị của nhiệt dung riêng của nước và của đất trong bảng 4.1 để giải thích tại sao ban ngày có gió mát thổi từ biển vào đất liền, ban đêm có gió ấm thổi từ đất liền ra biển.

Hoạt động 3: Một thùng đựng 20 lít nước ở nhiệt độ 20 ℃. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

  1. Tính nhiệt lượng cần truyền cho nước trong thùng để nhiệt độ của nó tăng lên tới 70℃.

  2. Tính thời gian truyền nhiệt lượng cần thiết nếu dùng một thiết bị điện có công suất 2,5 kW để đun lượng nước trên. Biết chỉ có 80% điện năng tiêu thụ được dùng để làm nóng nước.

II. THỰC HÀNH ĐO NHIỆT DUNG RIÊNG CỦA NƯỚC

Hoạt động 1: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Từ hệ thức (4.3), cho biết cần đo đại lượng nào để xác định nhiệt dung riêng của nước?

- Nhiệt lượng mà nước trong bình nhiệt lượng kế thu được lấy từ đâu?

- Xác định nhiệt lượng mà nước thu được bằng cách nào?

- Mô tả các bước tiến hành thí nghiệm.

Hoạt động 2:

  • Vẽ đồ thị nhiệt độ t theo thời gian  và vẽ đường thẳng đi gần nhất các điểm thực nghiệm ( tham khảo Hình 4.2).

  • Chọn hai điểm M,N trên đồ thị, xác định các giá trị thời gian MN và nhiệt độ tM, tNtương ứng.

Từ kết quả thí nghiệm thu được, thực hiện yêu cầu sau:

  • Tính giá trị trung bình của công suất dòng điện.

  • Tính nhiệt dung riêng của nước theo hệ thức:

  • Xác định sai số của phép đo nhiệt dung riêng của nước.

  • So sánh kết quả đo với nhiệt dung riêng của nước ở bảng 4.1 và giải thích tại sao có sự sai khác ( nếu có).

Em có thể:

- Xác định được nhiệt dung riêng của một chất.

- Dùng khái niệm nhiệt dung riêng để giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan.

Từ khóa tìm kiếm:

Giải SGK Vật lí 12 Kết nối tri thức, Giải chi tiết Vật lí 12 Kết nối tri thức mới, Giải Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 4: Nhiệt dung riêng

Bình luận

Giải bài tập những môn khác