Siêu nhanh giải bài 4 Vật lí 12 Kết nối tri thức

Giải siêu nhanh bài 4 Vật lí 12 Kết nối tri thức. Giải siêu nhanh Vật lí 12 Kết nối tri thức. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Vật lí 12 Kết nối tri thức phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

KHỞI ĐỘNG

Nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg nước lên thêm 1℃ khác với nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg rượu lên thêm 1℃. Đại lượng vật lí nào có thể dùng để mô tả sự khác biệt như trên của các chất khác nhau?

Giải rút gọn:

Đại lượng vật lí mô tả sự khác biệt như trên của các chất khác nhau đó là nhiệt dung riêng.

I. KHÁI NIỆM NHIỆT DUNG RIÊNG

Câu hỏi 1: Hãy tìm ví dụ trong đời sống để minh hoạ cho nội dung trên.

Giải rút gọn:

- Khối lượng của vật: 

Ví dụ: bình 1 (V=100 mL) và bình 2 (500 mL). Đun sôi hai bình ở cùng một nhiệt độ t0℃ , thấy thời gian sôi của bình 1 và bình 2 khác nhau.

chứng tỏ nhiệt lượng nước thu vào phụ thuộc vào khối lượng.

- Độ tăng nhiệt độ của vật: 

Ví dụ: bình 1 (V=200 mL) và bình 2 (V=600 mL). Đun sôi hai bình ở cùng một nhiệt độ t0℃, thấy thời gian của bình thứ nhất sôi rồi mà bình thứ hai chưa sôi. 

chứng tỏ độ tăng nhiệt độ của bình thứ hai lớn hơn bình thứ nhất.

nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ của vật.

- Tính chất của chất làm vật: 

Ví dụ: đun nóng miếng đồng và miếng thuỷ tinh có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Để miếng đồng và miếng thuỷ tinh có cùng nhiệt độ thì thời gian đun nóng cũng khác nhau nhiệt lượng phụ thuộc vào tính chất của chất làm vật.

Hoạt động 1 : Biết nhiệt dung riêng của nước lớn gấp hơn hai lần của dầu, tại sao trong bộ tản nhiệt ( làm mát) của máy biến thế, người ta lại dùng dầu mà không dùng nước như trong bộ tản nhiệt của động cơ nhiệt?

Giải rút gọn;

Chức năng dầu trong máy biến thế: cách điện và làm mát cho máy, sử dụng để bảo  quản lõi và cuộn dây của máy biến thế, ngăn chặn quá trình oxy hoá của lớp cách điện, có độ nhớt thấp để máy dễ khởi động ở nhiệt độ thấp và khả năng truyền nhiệt vẫn tốt trong khi vận hành.

Không dùng nước bởi vì nước dẫn điện tốt hơn dầu, dễ gây hỏng hóc và sự cố điện xảy ra, nước dễ bay hơi nên cần bổ sung nước định kỳ, khả năng chống oxy hoá của nước không tốt bằng dầu.

Hoạt động 2: Hãy dựa vào giá trị của nhiệt dung riêng của nước và của đất trong bảng 4.1 để giải thích tại sao ban ngày có gió mát thổi từ biển vào đất liền, ban đêm có gió ấm thổi từ đất liền ra biển.

Giải rút gọn:

Ban ngày có gió mát thổi từ biển vào đất liền vì nhiệt dung riêng của nước lớn hơn đất mà ban ngày không khí ngoài biển lạnh, không khí trong đất liền nóng nên nó mang theo nhiệt lượng từ biển vào đất liền và cảm thấy mát.

Ban đêm có gió ấm thổi từ đất liền ra biển là vì ban ngày đất liền nhận được rất nhiều nhiệt lượng từ mặt trời nhiệt lượng của nó rất cao. 

khi gió thổi từ đất liền ra biển sẽ mang theo lượng nhiệt mà ban ngày đất liền hấp thụ được.

Hoạt động 3: Một thùng đựng 20 lít nước ở nhiệt độ 20 ℃. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

  1. Tính nhiệt lượng cần truyền cho nước trong thùng để nhiệt độ của nó tăng lên tới 70℃.

  2. Tính thời gian truyền nhiệt lượng cần thiết nếu dùng một thiết bị điện có công suất 2,5 kW để đun lượng nước trên. Biết chỉ có 80% điện năng tiêu thụ được dùng để làm nóng nước.

Giải rút gọn:

a)  Ta có: Q =mc∆T = 0,02.1000.4200.(70-20)=4200000 J

b) Ta có: t= = = 1680 s = 28 phút

II. THỰC HÀNH ĐO NHIỆT DUNG RIÊNG CỦA NƯỚC

Hoạt động 1: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Từ hệ thức (4.3), cho biết cần đo đại lượng nào để xác định nhiệt dung riêng của nước?

- Nhiệt lượng mà nước trong bình nhiệt lượng kế thu được lấy từ đâu?

- Xác định nhiệt lượng mà nước thu được bằng cách nào?

- Mô tả các bước tiến hành thí nghiệm.

Giải rút gọn:

- Ta cần đo đại lượng Q

- Được lấy từ nguồn bên ngoài như từ máy nhiệt,…

-Xác định nhiệt lượng: đo nhiệt độ trước và sau khi tiếp xúc với nguồn điện, từ đó sử dụng thông tin về nhiệt dung riêng của nước rồi tính toán được lượng nhiệt đã truyền vào.

- Các bước tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Đo lượng nước: dùng ống đong để đo lượng nước chính xác cần sử dụng rồi đổ vào bình nước.

Bước 2: Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước lúc này và ghi lại.

Bước 3: Đặt bình nước trong bình nhiệt lượng kế và đưa nguồn điện gần bình nước, đảm bảo cho nước tiếp xúc đều với nguồn điện.

Bước 4: Sau một khoảng thời gian nào đó mà giáo viên yêu cầu thì dùng nhiệt kế đo lại nhiệt độ của bình nước và ghi lại kết quả.

Bước 5: Tính toán kết quả.

Bước 6: Đánh giá kết quả

Hoạt động 2:

  • Vẽ đồ thị nhiệt độ t theo thời gian  và vẽ đường thẳng đi gần nhất các điểm thực nghiệm ( tham khảo Hình 4.2).

  • Chọn hai điểm M,N trên đồ thị, xác định các giá trị thời gian MN và nhiệt độ tM, tN tương ứng.

Từ kết quả thí nghiệm thu được, thực hiện yêu cầu sau:

  • Tính giá trị trung bình của công suất dòng điện.

  • Tính nhiệt dung riêng của nước theo hệ thức:

  • Xác định sai số của phép đo nhiệt dung riêng của nước.

  • So sánh kết quả đo với nhiệt dung riêng của nước ở bảng 4.1 và giải thích tại sao có sự sai khác ( nếu có).

Giải rút gọn:

- Vẽ đồ thị:

A graph with a red line

Description automatically generated

- Điểm M: = 100 ; tM = 25,3

- Điểm N: N = 400 ; t= 33

- Giá trị trung bình:

- Nhiệt dung riêng của nước là: 

- Sai số của phép đo là 4200-4049= 151 J/kg.K

- Nhiệt dung riêng mà ta đo được nhỏ hơn nhiệt dung riêng ở Bảng 4.1.

Giả thích: sai số do lúc chúng ta đong nước, mắt nhìn chưa được chuẩn, sai số ở thiết bị đo, điều kiện thí nghiệm chưa được đảm bảo.

Em có thể:

- Xác định được nhiệt dung riêng của một chất.

- Dùng khái niệm nhiệt dung riêng để giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan.

Giải rút gọn:

- Xác định nhiệt dung riêng C:

 

- Nhiệt dung riêng của một chất là hiện tượng cần truyền cho 1 kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 1℃. Dùng khái niệm này để giải thích được hiện tượng gió biển thổi vào đất liền thì mát vào ban ngày và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển lại ấm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 4, Giải bài 4 Vật lí 12 Kết nối tri thức, Siêu nhanh giải bài 4 Vật lí 12 Kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác