5 phút giải Lịch sử 6 chân trời sáng tạo trang 27

5 phút giải Lịch sử 6 chân trời sáng tạo trang 27. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 5: SỰ CHUYỂN BIẾN TỪ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY SANG XÃ HỘI CÓ GIAI CẤP

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK.

SỰ XUẤT HIỆN CỦA CÔNG CỤ LAO ĐỘNG BẰNG KIM LOẠI.

CH:

  • Kim loại đã được phát hiện ra như thế nào?
  • Em hãy quan sát các hình 5.3 đến 5.4 và cho biết:
  • Công cụ và vật dụng bằng kim loại có đặc điểm gì khác biệt về chủng loại, hình dáng so với công cụ bằng đá?
  • Kim loại được sử dụng vào những mục đích gì trong đời sống của con người cuối thời nguyên thủy?

SỰ CHUYỂN BIẾN TRONG XÃ HỘI NGUYÊN THỦY.

CH:

  • Đọc các thông tin, quan sát sơ đồ 5.5 em hãy cho biết:

+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân hóa xã hội thành “ người giàu” và người nghèo”?

+ Mối quan hệ giữa người với người trong xã hội phân hóa giàu nghèo

  • Vì sao xã hội nguyên thủy ở phương đông không phân hóa triệt để?

[Chân trời sáng tạo] Giải lịch sử 6 bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp tech12h

VIỆT NAM Ở CUỐI THỜI KỲ NGUYÊN THỦY.

CH:

  • Em hãy nêu một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy Việt Nam trong quá trình tan rã?
  • Quan sát các hình từ 5.6 đến 5.9, em hãy cho biết cuối thời nguyên thủy, người Việt cổ đã có những công cụ lao động và những ngành nghề sản xuất nào?

[Chân trời sáng tạo] Giải lịch sử 6 bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

[Chân trời sáng tạo] Giải lịch sử 6 bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

LUYỆN TẬP

Câu 1: Em hãy nêu những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thủy. Phát minh quan trọng nào của người nguyên thủy tạo nên những chuyển biến này?

VẬN DỤNG

Câu 2: Quan sát công cụ lao động và những vật dụng của người nguyên thủy giai đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu Gò Mun, em hãy viết một đoạn văn ngắn mô tả cuộc sống của họ.

Câu 3: Em hãy kể tên một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên thủy.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

SỰ XUẤT HIỆN CỦA CÔNG CỤ LAO ĐỘNG BẰNG KIM LOẠI.

CH:

Quá trình phát hiện ra kim loại vào cuối thời nguyên thủy:

  • Vào khoảng thiên niên kỉ V TCN, con người tình cờ phát hiện ra đồng đỏ khi khai thác => Đầu thiên niên kỉ II TCN, họ đã luyện được đồng thau và sắt. 

Điểm khác biệt:

  • Công cụ bằng sắt sử dụng đồng đỏ, còn cần luyện để ra đồng thau và sắt để sử dụng trong khi công cụ bằng đá chỉ được là từ đá và mài dũa thô sơ để sử dụng
  • Hình dáng của công cụ bằng sắt dài sắc, nhọn, bền, gọn, tiện lợi giúp con người dễ dàng sử dụng hơn công cụ bằng đá thô sơ.

Mục đích sử dụng kim loại: khai phá đất hoang, tăng diện tích đất trồng trọt, xẻ gỗ đóng thuyền, cả đá làm nghà và khai thác mỏ, trồng trọt, săn thú,...

 SỰ BIẾN CHUYỂN TRONG XÃ HỘI NGUYÊN THỦY.

Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân hóa xã hội thành “người giàu” và người nghèo”:

  • Do sự phát triển của công cụ lao động bằng kim loại vào cuối thời nguyên thủy, con người làm ra một lượng sản phẩm dư thừa. Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu có... xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã.

Mối quan hệ giữa người với người trong xã hội phân hóa giàu nghèo là mối quan hệ bất bình đẳng. Người giàu càng trở lên giàu có khi họ có dư thừa nhiều sản phẩm,hoặc chiếm đoạt được, những người yếu thế hơn- người nghèo phải lao động phục vụ cho người giàu => xã hội nguyên thủy tan rã.

Xã hội nguyên thủy ở phương đông không phân hóa triệt để do cư dân nơi đây sống quây quần và gắn bó với nhau để cùng làm thủy lợi, sản xuất nông nghiệp => mối quan hệ giữa người với người vẫn rất gần gũi, mật thiết.

VIỆT NAM Ở CUỐI THỜI KỲ NGUYÊN THỦY.

Một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy Việt Nam trong quá trình tan rã:

  • Phát hiện ra thuật luyện kim, chế tác công cụ lao động, vũ khí bằng đồng.
  • Mở rộng địa bản cư trú, chuyển dần xuống vùng đồng bằng định cư ven các con sông lớn.
  • Làm nông nghiệp trồng lúa nước, chăn nuôi, nung gốm ở nhiệt độ cao, đúc công cụ và vật dụng bằng đồng.
  • Xóm làng bắt đầu xuất hiện.

Cuối thời nguyên thủy người Việt có:

  • Công cụ lao động bằng sắt: mũi giáo, mũi tên, vũ khí bằng đồng, lưỡi câu.
  • Ngành nghề sản xuất: nông nghiệp, thủ công nghiệp( làm gốm, làm tượng,...).

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

LUYỆN TẬP

Câu 1:

Những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thủy:

  • Về kinh tế: chuyển biến thay đổi khi công cụ bằng kim loại ra đời khiến năng suất lao động tăng, nhiều ngành nghề ra đời như luyện kim, nông nghiệp, khai thác mỏ, chế tạo vũ khí,... ra đời
  • Về xã hội: đời sống xã hội của người nguyên thủy có sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội giai cấp.

VẬN DỤNG

Câu 2:

Trải qua quá trình không ngừng tiến hóa, cuộc sống của người nguyên thủy ngày một phát triển hơn. Tại giai đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu Gò Mun, người nguyên thủy đã phát hiện ra đồng kim loại để luyện kim, chế tạo ra những công cụ bằng sắt phục vụ cho cuộc sống thay thế những loại công cụ bằng sắt đá thô sơ như trước. Cuộc sống con người ngày càng được cải thiện, họ săn bắt, chăn nuôi, cư trú tại đồng bằng ven các con sông lớn. Con người lúc này có thể khai phá thêm đất hoang, tăng năng suất lao động, sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa...Xã hội bắt đâu có sự phân hóa giai cấp giàu nghèo từ đây. 

Câu 3:

Liềm, kìm, búa, cuốc, xẻng, cày, dao,…


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Lịch sử 6 chân trời sáng tạo, giải Lịch sử 6 chân trời sáng tạo trang 27, giải Lịch sử 6 CTST trang 27

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo