5 phút giải Lịch sử 6 chân trời sáng tạo trang 21

5 phút giải Lịch sử 6 chân trời sáng tạo trang 21. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY.

CH: Dựa vào sơ đồ 4.1 và thông tin bên dưới, em hãy cho biết:

  • Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
  • Đặc điểm căn bản trong quan hệ giữa người với người thời nguyên thủy?

A screenshot of a computer

Description automatically generated

2. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY.

a. Lao động và công cụ lao động.

CH:

  • Lao động có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủy
  • Dựa vào các hình 4.2,4.5, 4.5 và thông tin bên dưới, em hãy kể tên những công cụ lao động của người nguyên thủy. Những công cụ đó được dùng để làm gì?
  • Quan sát hình 4.7, em có đồng ý với ý kiến: bức vẽ trong La-xco mô tả những con vật là đối tượng săn bắt của người nguyên thủy khi họ đã có cung tên? Tại sao?

A rock with a white background

Description automatically generated

A close-up of a person's hand

Description automatically generated

b. Từ hái lượm, săn bắt đến trồng trọt, chăn nuôi.

CH:

  • Quan sát hình 4.8, em hãy cho biết đời sống của người nguyên thủy ở Việt Nam (Cách thức lao động, vai trò của lửa trong đời sống của họ)
  • Những chi tiết nào trong hình 4.9 thể hiện con người đã biết thuần dưỡng động vật?

3. ĐỜI SỐNG TINH THẦN CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY.

CH: Em hãy quan sát hình 4.11 và cho biết người nguyên thủy đã khắc hình gì trong hang Đồng Nội?

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

LUYỆN TẬP

Câu 1: Em hãy nêu sự tiến triển về công cụ lao động, cách thức lao động của người nguyên thủy.

Câu 2: Em hãy hoàn thành bảng dưới đây:

Nội dungNgười tối cổNgười tinh khôn
Đặc điểm cơ thể  
Công cụ và phương thức lao động  
Tổ chức xã hội  

VẬN DỤNG

Câu 3: Hãy phát biểu cảm nhận của em về vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay.

Câu 4: Vận dụng kiến thức bài học, em hãy sắp xếp các bức vẽ minh họa đời sống lao động của người nguyên thủy bên dưới theo 2 chủ đề:

+ Chủ đề 1: Cách thức lao động của người tối cổ.

+ Chủ đề 2: Cách thức lao động của người tinh khôn.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI.

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY.

CH: 

Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển: vượn cổ => người tối cổ =>  người tinh khôn.

Đặc điểm căn bản trong quan hệ giữa người với người thời nguyên thủy thể hiện ở tổ chức xã hội qua từng giai đoạn:

  • Giai đoạn người tối cổ: con người sống theo bầy hay còn gọi là bầy người nguyên thủy, bao gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau, xã hội sự phân công lao động giữa nam và nữ
  • Giai đoạn người tinh khôn: xã hội được chia thành thị tộc, bộ lạc. Thị tộc gồm vài chục gia đình có quan hệ huyết thống mà đứng đầu là tộc trưởng. Bộ lạc gồm nhiều thị tộc cư trú trên cùng bản địa, người đứng đầu là tù trưởng.

2. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY.

a. Lao động và công cụ lao động.

CH:

  • Lao động giúp con người phát triển trí thông minh, đôi bàn tay con người cũng dần trở lên khéo léo, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động giúp con người người từng bước tự cải biển mình và cuộc sống của chính mình.
  • Những công cụ lao động của người nguyên thủy như Rìu tay Tan-da-ni-a châu Phi,mảnh tước, rìu đá.
  • Công dụng của công cụ lao động: Từ rìu đá, con người đã biết chế tác thành lưỡi cuốc và đồ dùng bằng gốm để phục vụ sản xuất và sinh hoạt dễ dàng hơn. Từ việc chỉ biết săn bắt, con người dần dần biết cách chăn nuôi và trồng trọt. 
  • Em đồng ý với ý kiến này vì việc săn bắt chúng rất là khó. Sự ra đời của cung tên là bước đệm giúp cho con người dễ dàng săn bắt được chúng mà không một vũ khí nào thời ấy có thể dễ dàng thuận tiện giúp con người hơn. Chính vì thế bước tranh được đánh giá là những người nguyên thủy săn bắt khi đã có cung tên

b. Từ hái lượm, săn bắt đến trồng trọt, chăn nuôi

CH:

  • Cách thức lao động:
    • Họ di chuyển từ khu rừng này sang khu rừng khác để kiếm ăn
    • Phụ nữ trẻ em hái lượm, các loại quả hạt
    • Đàn ông làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm như săn bắt thú rừng
    • Họ thuần dưỡng các con vật , chăn nuôi, trồng ngũ cốc, rau quả
  • Họ đã biết cách sử dụng lửa để nấu chín đồ ăn, xua đuổi thú dữ, sưởi ấm,...

Những chi tiết trong hình 4.9 thể hiện con người đã biết thuần dưỡng động vật như:

  • Con người đã biết thuần dưỡng ngựa để di chuyển
  • Săn bắt các động bật nhỏ như trâu, dê, bò,... để chăn nuôi

c. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy

CH: Người nguyên thủy đã khắc hình các trang sức đội đầu trong hang Đồng Nội

 

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

LUYỆN TẬP

Câu 1: 

 Người tối cổNgười tinh khôn
Công cụ lao độngsử dụng hòn đá được ghè đẽo thô sơrìu đá mài lưỡi, cung tên, lao
Cách thức lao độngsăn bắttrồng trọt và chăn nuôi

Câu 2: 

 

Nội dungNgười tối cổNgười tinh khôn
Đặc điểm cơ thể

- Hầu như có thể đi, đứng bằng hai chân.

- Đầu nhỏ, trán thấp và bợt ra sau, hàm nhô về phía trước,…

- Trên cơ thể còn bao phủ bởi một lớp lông mỏng.

-  Dáng đứng thẳng (như người ngày nay).

- Thể tích hộp sọ lớn hơn, trán cao, hàm không nhô về phía trước như Người tối cổ.

- Lớp lông mỏng không còn.

Công cụ và phương thức lao độngsử dụng hòn đá được ghè đẽo thô sơ để săn bắtrùi đá mài lưỡi, cung tên, lao để trồng trọt, chăn nuôi
Tổ chức xã hộicon người sống theo bầy hay còn gọi là bầy người nguyên thủy, bao gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau, xã hội sự phân công lao động giữa nam và nữxã hội được chia thành thị tộc, bộ lạc. Thị tộc gồm vài chục gia đình có quan hệ huyết thống mà đứng đầu là tộc trưởng. Bộ lạc gồm nhiều thị tộc cư trú trên cùng bản địa, người đứng đầu là tù trưởng.

VẬN DỤNG

Câu 3: 

Lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển. Nó giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, nó đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống. Lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển. Nó giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, nó đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống.

Câu 4: 

+ Chủ đề 1: Cách thức lao động của người tối cổ: 1, 2, 4

+ Chủ đề 2: Cách thức lao động của người tinh khôn: 2,3,6


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Lịch sử 6 chân trời sáng tạo, giải Lịch sử 6 chân trời sáng tạo trang 21, giải Lịch sử 6 CTST trang 21

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo