Đáp án lịch sử 6 chân trời bài 4: Xã hội nguyên thủy

Đáp án bài 4: Xã hội nguyên thủy. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

I. CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

Câu hỏi: Dựa vào sơ đồ 4.1 và thông tin bên dưới, em hãy cho biết

- Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?

- Đặc điểm căn bản trong quan hệ giữa người với người thời nguyên thủy?

BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

Đáp án chuẩn:

- Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển: vượn cổ=> người tối cổ => người tinh khôn

- Đặc điểm căn bản trong quan hệ giữa người với người thời nguyên thủy thể hiện ở tổ chức xã hội qua từng giai đoạn:

Giai đoạn người tối cổ

Giai đoạn người tinh khôn

Bầy người nguyên thủy:

+ Vài gia đình sống chung.

+ Phân công lao động nam nữ.

Xã hội: thị tộc - bộ lạc

+ Thị tộc: vài chục gia đình, huyết thống, tộc trưởng lãnh đạo.

+ Bộ lạc: nhiều thị tộc, cùng bản địa, tù trưởng lãnh đạo.

II. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY

1. Lao động và công cụ lao động

Câu hỏi: 

- Lao động có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủy

- Dựa vào các hình 4.2,4.5, 4.5 và thông tin bên dưới, em hãy kể tên những công cụ lao động của người nguyên thủy. Những công cụ đó được dùng để làm gì?

- Quan sát hình 4.7, em có đồng ý với ý kiến: bức vẽ trong La-xco mô tả những con vật là đối tượng săn bắt của người nguyên thủy khi họ đã có cung tên? Tại sao?

 BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

 BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

 BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

Đáp án chuẩn: 

- Lao động: Giúp con người thông minh, khéo léo, thích nghi tư thế lao động, tự cải thiện bản thân và cuộc sống.

- Công cụ lao động: Ví dụ: Rìu tay Tan-da-ni-a, mảnh tước, rìu đá.

+ Công dụng: làm lưỡi cuốc, đồ gốm, săn bắt, chăn nuôi, trồng trọt, tự tạo thức ăn.

- Ý kiến tranh vẽ:

+ Tranh vẽ người nguyên thủy săn bắt với cung tên.

+ Cung tên giúp săn bắt dễ dàng hơn so với vũ khí khác.

- Đánh giá: Bức tranh thể hiện sự tiến bộ trong công cụ lao động và kỹ thuật săn bắt của người nguyên thủy.

2. Từ hái lượm, săn bắt đến trồng trọt, chăn nuôi

Câu hỏi: 

- Quan sát hình 4.8, em hãy cho biết đời sống của người nguyên thủy ở Việt Nam ( Cách thức lao động, vai trò của lửa trong đời sống của họ)

- Những chi tiết nào trong hình 4.9 thể hiện con người đã biết thuần dưỡng động vật?

BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

Đáp án chuẩn:

- Cách thức lao động:

+ Di chuyển theo mùa kiếm ăn.

+ Phụ nữ, trẻ em hái lượm.

+ Đàn ông săn bắt, chăn nuôi, trồng trọt.

- Sử dụng lửa:

+ Nấu ăn, xua đuổi thú dữ, sưởi ấm.

+ Thuần dưỡng động vật:

+ Ngựa để di chuyển.

+ Trâu, dê, bò để chăn nuôi.

- Hình 4.9: Con người thuần dưỡng ngựa, trâu, dê, bò.

III. ĐỜI SỐNG TINH THẦN CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY

Câu hỏi: Em hãy quan sát hình 4.11 và cho biết người nguyên thủy đã khắc hình gì trong hang Đồng Nội?

BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

Đáp án chuẩn:

Người nguyên thủy đã khắc hình các trang sức đội đầu trong hang Đồng Nội

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

LUYỆN TẬP

Câu 1: Em hãy nêu sự tiến triển về công cụ lao động, cách thức lao động của người nguyên thủy

Đáp án chuẩn:

Tiến triển về công cụ lao động:

 

Người tối cổ

Người tinh khôn

Công cụ lao động

sử dụng hòn đá ghè đẽo thô sơ 

rìu đá mài lưỡi, cung tên, lao

Cách thức lao động

săn bắt

trồng trọt, chăn nuôi

Câu 2: Em hãy hoàn thành bảng dưới đây:

Nội dung

Người tối cổ

Người tinh khôn

Đặc điểm cơ thể

 

 

Công cụ và phương thức lao động

 

 

Tổ chức xã hội

 

 

Đáp án chuẩn:

Hoàn thành bảng như sau:

Nội dung

Người tối cổ

Người tinh khôn

Đặc điểm cơ thể

 - Đi, đứng bằng hai chân.

- Đầu nhỏ, trán thấp, hàm nhô.

- Lông mỏng bao phủ.

- Đi đứng thẳng.

- Hộp sọ lớn, trán cao, hàm không nhô.

- Lớp lông mỏng biến mất.

Công cụ và phương thức lao động

Dùng đá ghè đẽo thô sơ để săn bắt

rùi đá mài lưỡi, cung tên, lao để trồng trọt, chăn nuôi 

Tổ chức xã hội

Bầy người nguyên thủy:

+ Vài gia đình sống chung.

+ Phân công lao động nam nữ.

Xã hội thời nguyên thủy:

+ Chia thành thị tộc, bộ lạc.

+ Thị tộc: vài chục gia đình, đứng đầu là tộc trưởng (hệ huyết thống).

+ Bộ lạc: nhiều thị tộc, cùng bản địa, đứng đầu là tù trưởng.

VẬN DỤNG

Câu 3: Hãy phát biểu cảm nhận của em về vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay

Đáp án chuẩn:

- Lao động: Nền tảng cho cuộc sống tốt đẹp

- Lao động:

+ Tạo sản phẩm, nuôi sống bản thân, gia đình, phát triển xã hội.

+ Giúp làm chủ bản thân, cuộc sống.

+ Mang niềm vui, ý nghĩa cho cuộc sống.

Câu 4: Vận dụng kiến thức bài học, em hãy sắp xếp các bức vẽ minh họa đời sống lao động của người nguyên thủy bên dưới theo 2 chủ đề:

+ Chủ đề 1: Cách thức lao động của người tối cổ

+ Chủ đề 2: Cách thức lao động của người tinh khôn

Đáp án chuẩn: 

Sắp xếp:

Chủ đề 1

Chủ đề 2

1, 2, 4

2,3,6


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo