5 phút giải Công nghệ 8 chân trời sáng tạo trang 10
5 phút giải Công nghệ 8 chân trời sáng tạo trang 10. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 2. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
CH1: Nếu nhìn các đồ vật đơn giản ở Hình 2.1 theo hướng khác nhau, ta sẽ thấy chúng có hình dạng như thế nào?
1. HÌNH CHIẾU VẬT THỂ
CH1: Giữa hình chiếu và vật thể chiếu ở Hình 2.2 có mối quan hệ với nhau như thế nào?
CH2: Nhận xét đặc điểm của các tia chiếu trong mỗi trường hợp ở Hình 2.3.
2. PHƯƠNG PHÁP CHIẾU GÓC THỨ NHẤT
CH1: Quan sát Hình 2.4 và liệt kê các cặp mặt phẳng vuông góc với nhau.
CH2: Nhận xét vị trí của vật thể so với mỗi MPHC và người quan sát trong Hình 2.4.
CH3: Hình biểu diễn trên các MPHC (Hình 2.4) thể hiện các phần nào của vật thể?
CH4: Hãy nhận xét vị trí các MPHC bằng và MPHC cạnh so với MPHC đứng ở Hình 2.5b.
CH5: Các hình chiếu (Hình 2.6) có mối quan hệ với nhau như thế nào?
3. HÌNH CHIẾU KHỐI ĐA DIỆN
CH1: Hãy cho biết khối đa diện trong mỗi trường hợp ở Hình 2.7 được bao bởi các hình gì?
CH2: Các hình chiếu của khối đa diện (Hình 2.8) có hình dạng và kích thước như thế nào?
4. HÌNH CHIẾU KHỐI TRÒN XOAY
CH1: Hãy nhận xét hình dạng của hình phẳng (đường gạch chéo) ở mỗi trường hợp trong hình 2.9.
CH2: Hãy kể tên một số vật dụng có dạng khối tròn xoay trong đời sống.
CH3: Quan sát Hình 2.10 và nhận xét hình dạng các hình chiếu của khối tròn xoay.
LUYỆN TẬP
CH1: Cho hình chóp đều đáy vuông có chiều cao h = 60 mm, chiều dài cạnh đáy a = 40 mm (Hình 2.13). Hãy vẽ và ghi kích thước hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh mới sau khi đặt mặt đáy của hình chóp đáy vuông này song song với mặt phẳng chiếu cạnh (tỉ lệ 1:1).
CH2: Vẽ và ghi kích thước các hình chiếu của vật thể đơn giản ở Hình 2.14 (tỉ lệ 1:1).
VẬN DỤNG
CH1: Hãy vẽ các hình chiếu của còng đệm phẳng (Hình 2.15) có kích thước như sau:
- Đường kính vòng trong của dòng đệm: Ø34 mm.
- Đường kính ngoài của vòng đệm: Ø60 mm.
- Bề dày của vòng đệm: 5 mm.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
CH1: hình dạng không giống nhau
1. HÌNH CHIẾU VẬT THỂ
CH1: Hình chiếu của vật thể là hình nhận được trên mặt phẳng sau khi ta chiếu vật thể lên mặt phẳng đó
CH2: a) Tia chiếu song song với nhau và song song với phương chiếu, phương chiếu vuông góc với mặt phẳng hình chiếu.
b) Tia chiếu song song với nhau và phương chiếu.
c) Các tia chiếu đồng quy.
2. PHƯƠNG PHÁP CHIẾU GÓC THỨ NHẤT
CH1: MPHC đứng và MPHC cạnh; MPHC đứng và MPHC bằng; MPHC cạnh và MPHC bằng
CH2: Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng tọa độ là mặt phẳng hình chiếu mà vật thể được chiếu vuông góc lên đó. Với người quan sát, vật thể ở phía trước MPHC đứng, bên trái MPHC cạnh, bên trên MPHC bằng.
CH3: MPHC đứng: mặt chính diện; MPHC cạnh: mặt cạnh;MPHC bằng: mặt ngang.
CH4: MPHC bằng đặt ở dưới MPHC đứng, MPHC cạnh đặt bên phải MPHC đứng.
CH5: - Hình chiếu bằng B đặt dưới hình chiếu đứng A.
- Hình chiếu cạnh C đặt bên phải hình chiếu đứng A.
3. HÌNH CHIẾU KHỐI ĐA DIỆN
CH1: a) hình chữ nhật. b) hình chữ nhật và hình tam giác.
c) hình vuông và hình tam giác.
CH2: - Hình chiếu đứng A: hình chữ nhật có kích thước a x h.
- Hình chiếu bằng B: hình chữ nhật có kích thước a x b.
- Hình chiếu cạnh C: hình chữ nhật có kích thước b x h.
4. HÌNH CHIẾU KHỐI TRÒN XOAY
CH1: a) Hình chữ nhật b) Hình tam giác. c) Hình bán nguyệt.
CH2: Quả bóng, Trái đất, nón lá, lon bia
CH3: - Hình chiếu đứng A: hình chữ nhật - Hình chiếu bằng B: hình tròn
- Hình chiếu canh C: hình chữ nhật
LUYỆN TẬP
CH1:
CH2:
VẬN DỤNG
CH1:
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 8 chân trời sáng tạo, giải Công nghệ 8 chân trời sáng tạo trang 10, giải Công nghệ 8 CTST trang 10
Bình luận