5 phút giải Công nghệ 8 chân trời sáng tạo trang 19
5 phút giải Công nghệ 8 chân trời sáng tạo trang 19. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3. BẢN VẼ KĨ THUẬT
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
CH1: Hình 3.1 cho ta biết kĩ sư dựa trên cơ sở nào để kiểm tra chi tiết máy?
1. BẢN VẼ CHI TIẾT
CH1: Bản vẽ chi tiết ở Hình 3.2 cho ta biết được những thông tin gì về vòng đệm?
2. BẢN VẼ LẮP
CH1: Hãy liệt kê các hình biểu diễn và các chi tiết được lắp với nhau trong bản vẽ lắp bu lông, đai ốc ở Hình 3.3.
3. BẢN VẼ NHÀ
CH1: Trên Hình 3.4 có các hình biểu diễn nào?
CH2: Bản vẽ nhà cho ta biết những thông tin nào của ngôi nhà?
LUYỆN TẬP
CH1: So sánh nội dung cần đọc của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp
CH2: Đọc bản vẽ chi tiết đai ốc (Hình 3.5) theo quy trình đã học và ghi kết quả vào vở.
CH3: Đọc bản vẽ nhà một tầng (Hình 3.6) theo quy trình đã học.
VẬN DỤNG
CH1: Em hãy đọc bản vẽ ở Hình 3.7 để yêu cầu bác thợ mộc đóng cho em một cái giá sách đúng như bản vẽ.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
CH1: Dựa trên hình dạng, kích thước, vật liệu và các yêu cầu kĩ thuật
1. BẢN VẼ CHI TIẾT
CH1: - Khung tên:
Tên gọi: Vòng đệm Vật liệu: thép. Tỉ lệ: 2:1
- Hình biểu diễn: các hình hiếu thể hiện hình dạng của vòng đệm.
- Kích thước: Đường kính ngoài 44 mm; trong 22 mm; Bề dày của vòng đệm 3 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm tù cạnh; Mạ kẽm
2. BẢN VẼ LẮP
CH1: - Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng.
- Các chi tiết được lắp với nhau: Bu lông M20; Chi tiết ghép 1; Chi tiết ghép 2; Vòng đệm; Đai ốc M20
3. BẢN VẼ NHÀ
CH1: - Mặt đứng A - A: hình chiếu đứng biểu diễn mặt trước của ngôi nhà.
- Mặt cắt B - B: hình chiếu cạnh, thể hiện bộ phận và kích thước nhà theo chiều cao.
- Mặt bằng: hình cắt bằng, thể hiện vị trí, kích thước các tường, cửa đi, cửa sổ, ...
CH2: Bản vẽ nhà thể hiện hình dạng, kích thước các bộ phận của ngôi nhà; được dùng để thi công xây dựng ngôi nhà.
LUYỆN TẬP
CH1: - Giống nhau
+ Đều là bản vẽ kĩ thuật.
+ Đều có các khung tên, hình biểu diễn và các kích thước.
- Khác nhau:
+ Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kĩ thuật và chỉ biểu diễn 1 chi tiết.
+ Bản vẽ lắp có bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp; biểu diễn được nhiều chi tiết.
CH2: 1. Khung tên
- Tên gọi sản phẩm: Đai ốc
- Vật liệu chế tạo: Thép
- Tỉ lệ: 2:1
2. Hình biểu diễn Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh
3. Kích thước
- Đường kính ngoài 34,64 mm
- Đường kính trong 20 mm
- Chiều dài đai ốc: 40 mm
- Bề dày đai ốc: 16 mm
4. Yêu cầu kĩ thuật làm tù cạnh, mạ kẽm
CH3: 1. Khung tên
- Nhà một tầng - Tỉ lệ 1:150
2. Hình biểu diễn: Mặt bằng, Mặt đứng A – A, Mặt cắt B - B
3. Kích thước
- Kích thước chung: Dài 7700, rộng 7000, cao 5200 (tính cả chiều cao nền nhà)
- Kích thước từng bộ phận: Phòng khách: 4600 x 3100; Phòng ngủ: 4600 x 3100.
Bếp và phòng ăn: 7000 x 3100
4. Các bộ phận chính: Ba phòng.
- 1 cửa đi đơn 2 cánh; 3 cửa đi 1 cánh; 7 cửa sổ đơn.
VẬN DỤNG
CH1: 1. Khung tên: Giá sách treo tường ; Tỉ lệ: 1:10
2. Bảng kê: Thanh ngang (3), gỗ; Thanh dọc bên (2), gỗ; Thanh dọc ngắn (4), gỗ
Vít (42), thép
3. Hình biểu diễn: Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh
4. Kích thước
Kích thước chung: 1200 x 650 x 200
Khoảng cách giữa các chi tiết: 18
5. Phân tích chi tiết: Thanh ngang (1), thanh dọc bên (2), thanh dọc ngắn (3), Vít (4).
6. Tổng hợp
Tháo chi tiết: 4 - 3 - 2 - 1
Lắp chi tiết: 1 - 2 - 3 - 4
Cố định các chi tiết với nhau.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 8 chân trời sáng tạo, giải Công nghệ 8 chân trời sáng tạo trang 19, giải Công nghệ 8 CTST trang 19
Bình luận