5 phút giải Công nghệ 8 chân trời sáng tạo trang 6

5 phút giải Công nghệ 8 chân trời sáng tạo trang 6. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

CH1: Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào? (Hình 1.1)

1. BẢN VẼ KĨ THUẬT

CH1: Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm?

CH2: Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết

2. TIÊU CHUẨN CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT

CH1: So sánh kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong bảng 1.1.

A green and black text

Description automatically generated

CH2: Hãy nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc (Hình 1.3).

CH3: Hãy đọc bảng 1.2 và cho biết loại nét vẽ được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ.

A green and white chart with black text

Description automatically generated

CH4: Dựa vào Hình 1.4, hãy cho biết mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước.

CH5: Đường kính của đường tròn đường ghi kích thước như thế nào?

LUYỆN TẬP

CH1: Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật?

CH2: Giữa các khổ giấy (A0, A1, A2, A3 và A4) có mối quan hệ với nhau như thế nào?

CH3: Cho vật thể có các kích thước: chiều dài 60 mm, chiều rộng 40 mm và chiều cao 50 mm. Hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:2. Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là bao nhiêu?

CH4: Cách ghi chữ số kích thước ở trường hợp nào trong Hình 1.5 là đúng? Vì sao?

A close-up of a math problem

Description automatically generated

CH5: Kể tên và nêu ý nghĩa các loại nét vẽ trên Hình 1.6.

A diagram of a construction project

Description automatically generated with medium confidence

VẬN DỤNG

CH1: Các bài thực hành yêu cầu vẽ trên giấy khổ A4, nhưng em chỉ có tờ giấy vẽ khổ A0. Em hãy chia tờ giấy khổ A0 thành các tờ giấy khổ A4 để vẽ các bài thực hành.

CH2: Hãy sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật, nêu các thông tin và các tiêu chuẩn mà người thiết kế áp dụng để vẽ bản vẽ đó.U

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

CH1: trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và kí hiệu theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế

1. BẢN VẼ KĨ THUẬT

CH1: a) Bản vẽ mặt bằng ngôi nhà: kích thước, căn phòng.

b) Sơ đồ lắp ráp mạch điện chiếu sáng: các thiết bị bóng đèn, khóa được bố trí.

CH2: Xây dựng, kiến trúc, chế tạo linh kiện, các ngành kĩ thuật, cơ khí, điện lực,...

2. TIÊU CHUẨN CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT

CH1: A0 > A1 > A2 > A3 > A4.

CH2: Trường hợp b: gấp 2 lần kích thước thực tương ứng của đai ốc.

Trường hợp c: bằng kích thước thực tương ứng của đai ốc.

Trường hợp d: bằng nửa lần kích thước thực tương ứng của đai ốc.

CH3: Loại nét liền đậm

CH4: - Đường kích thước: vẽ song song với phần tử được ghi kích thước, đầu đường kích thước vẽ mũi tên. 

- Đường gióng kích thước: kẻ vuông góc với đường kích thước va vượt qua đường kích thước khoảng 2 ~ 4 mm

CH5:  Kí hiệu ø được ghi trước con số kích thước của đường kính

LUYỆN TẬP

CH1: Bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật và đã trở thành “ngôn ngữ" chung trong kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.

CH2: Chiều rộng của khổ liền trước bằng chiều dài của khổ liền sau và diện tích khổ sau bằng một nửa diện tích khổ trước

CH3: Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là chiều dài 30 mm, chiều rộng 20 mm và chiều cao 25 mm.

CH4: a) Đúng. Vì chữ số kích thước được ghi trên đường kích thước.

b), c) Sai. Vì chữ số kích thước không được ghi trên đường kích thước 

CH5: (1) Nét liền đậm: Đường bao thấy, cạnh thấy.

(2) Nét liền mảnh: Đường kích thước, gióng kích thước.

(3) Nét gạch chấm mảnh: Đường tâm, trục đối xứng.

(4) Nét đứt mảnh: Đường bao khuất, cạnh khuất.

VẬN DỤNG

CH1: gập đôi tờ giấy A0 4 lần được tờ A4

CH2: 

- Đây là bản vẽ kĩ thuật chi tiết Vòng đai

- Tỉ lệ: 1:2

- 2 lỗ đường kính 12 mm; Khoảng cách hai lỗ 110 mm

- Bán kính trong 25 mm, bán kính ngoài 39 mm

- Các tiêu chuẩn mà người vẽ áp dụng:

+ Khổ giấy: A4 đặt ngang

+ Tỉ lệ: 1:2             + Chữ viết

+ Nét vẽ: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh

+ Ghi kích thước: đường gióng, đường kích thước, chữ số kích thước.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ 8 chân trời sáng tạo, giải Công nghệ 8 chân trời sáng tạo trang 6, giải Công nghệ 8 CTST trang 6

Bình luận

Giải bài tập những môn khác