5 phút giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức trang 6

5 phút giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức trang 6. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

CH1: Quan sát Hình 1.1, em hãy kể tên một số sản phẩm công nghệ có trong hình. Mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ đối với đời sống con người.

Giải bài 1 Công nghệ và đời sống

I. KHÁI QUÁT VỀ KHOA HỌC, KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ

CH1: Quan sát Hình 1.2, em hãy cho biết phát minh nổi bật tương ứng với ba nhà khoa học.

Giải bài 1 Công nghệ và đời sống

CH2: Quan sát Hình 1.3 và cho biết:

  • Vấn đề cần giải quyết trong mỗi tình huống là gì?

  • Vấn đề đã được giải quyết như thế nào?

Cơ sở khoa học nào đã được sử dụng để giải quyết vấn đề?

Giải bài 1 Công nghệ và đời sống

CH3: Quan sát Hình 1.4, em hãy mô tả các phương pháp trồng cây và đánh giá ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp này.

Giải bài 1 Công nghệ và đời sống

CH4: Quan sát Hình 1.5 và cho biết mối quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ.

Giải bài 1 Công nghệ và đời sống

II. CÔNG NGHỆ VỚI TỰ NHIÊN, CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI

CH1: Quan sát Hình 1.6, 1.7, 1.8 hãy cho biết mối quan hệ giữa tự nhiên, con người, xã hội.

Giải bài 1 Công nghệ và đời sống

CH2: Lấy các ví dụ cụ thể về tác động tích cực, tiêu cực của công nghệ đối với tự nhiên, con người và xã hội trong phạm vi gia đình, cộng đồng nơi em đang sinh sống.

CH3: Hãy liệt kê một số công nghệ, sản phẩm công nghệ sử dụng trong gia đình em; đánh giá về tác động của công nghệ, sản phẩm công nghệ đó với cuộc sống của em và gia đình.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

MỞ ĐẦU

CH1: pin năng lượng mặt trời, cối xay gió.

Vai trò:

  • Mang lại sự tiện nghi, đáp ứng nhu cầu và thay đổi cuộc sống của con người.

  • Làm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả hoạt động của con người.

I. KHÁI QUÁT VỀ KHOA HỌC, KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ

CH1: 

Giải bài 1 Công nghệ và đời sống

CH2:

  • Tình huống 1: 

    • Vấn đề cần giải quyết: Kéo vật nặng.

    • Giải quyết bằng cách dùng ròng rọc cố định.

    • Cơ sở khoa học: Lực ta cần phải tác dụng vào đầu dây để kéo vật lên có hướng thay đổi so với hướng của lực tác dụng vào vật để kéo vật lên theo phương thẳng đứng, có độ lớn không nhỏ hơn trọng lượng của vật.

  • Tình huống 2: 

    • Vấn đề cần giải quyết: Di chuyển vật nặng.

    • Giải quyết bằng cách dùng một thanh cứng để làm đòn bẩy.

    • Cơ sở khoa học: Vật rắn được sử dụng làm điểm tựa để giảm bớt sự độ lớn của lực khi nâng hoặc di chuyển vị trí của vật nặng.

CH3: 

a. Phương pháp địa canh: Là kĩ thuật trồng cây cần đất. Cây hút chất dinh dưỡng từ đất, phân bón.

  • Ưu điểm: Chi phí thấp, dễ làm.

  • Nhược điểm: Tốn công sức cần được theo dõi, chăm sóc thường xuyên

b. Phương pháp thủy canh: Là kĩ thuật trồng cây không dùng đất, cây được trồng vào hệ thống chứa dung dịch dinh dưỡng 

  • Ưu điểm:

    • Các chất dinh dưỡng được kiểm soát ở nồng độ thích hợp 

    • Cho năng suất cao, rút ngắn thời gian trồng trọt.

  • Nhược điểm: 

    • Chỉ có hiệu quả cao với các loại rau, quả ngắn ngày, khó áp dụng với cây lương thực và cây ăn quả.

    • Vốn đầu tư cao đối với các mô hình lớn, đòi hỏi trình độ chuyên môn kĩ thuật cao để sản xuất có hiệu quả

c. Phương pháp khí canh: Là kĩ thuật trồng cây trong môi trường kín hoặc bán kín, không sử dụng đất. 

  • Ưu điểm:

    • Giúp tiết kiệm tối đa lượng nước cung cấp để trồng trọt, hơn cả phương pháp thủy canh.

    • Cây sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suấ cao hơn nhiều so với kĩ thuật trồng cây truyền thống.

  • Nhược điểm:

    • Đòi hỏi chi phí đầu tư ban đầu cao.

    • Chi phí vận hành, sửa chữa khá lớn.

CH4:

  • Khoa học là cơ sở của kĩ thuật, kĩ thuật thúc đẩy phát triển khoa học. Kĩ thuật dựa trên các tri thức do khoa học khám phá ra để giải quyết vấn đề thực tiễn.

  • Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có: Một mặt, kĩ thuật giải quyết vấn đề thực tiễn dựa trên tri thức khoa học, kết quả là tạo ra hay cải tiến sản phẩm, công nghệ; mặt khác, công nghệ hiện có lại là cơ sở quan trọng của kĩ thuật để giải quyết vấn đề thực tiễn.

  • Công nghệ thúc đẩy khoa học, khoa học là cơ sở để phát triển công nghệ

II. CÔNG NGHỆ VỚI TỰ NHIÊN, CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI

CH1:

  • Với thiên nhiên, công nghệ hỗ trợ phòng chống thiên tai (Hình 1.6) và giúp khai thác năng lượng từ thiên nhiên (Hình 1.8).

  • Với con người, công nghệ mang lại sự tiện nghi (Hình 1.7).

  • Với xã hội, công nghệ thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển

CH2:  

  • tích cực: mọi người có thể mua sắm online tiện lợi mà không cần phải mất công đến tận cửa hàng

  • tiêu cực: mạng xã hội đã và đang trở thành công cụ hàng đầu để các thế lực thù địch lợi dụng tiến hành phá hoại tư tưởng

CH3: tủ lạnh, wifi, máy tính bảng, điện thoại thông minh, khóa cửa bằng vân tay, robot dọn nhà


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức, giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức trang 6, giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ KNTT trang 6

Bình luận

Giải bài tập những môn khác