5 phút giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức trang 23
5 phút giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức trang 23. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 4: MỘT SỐ CÔNG NGHỆ MỚI
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Quan sát và cho biết Hình 4.1 mô tả công nghệ nào. Em hãy kể tên một số lĩnh vực ứng dụng công nghệ đó. Em hãy kể tên một số công nghệ mới khác mà em biết.
II. MỘT SỐ CÔNG NGHỆ MỚI
CH1: Quan sát Hình 4.2 và cho biết công nghệ nano có thể được ứng dụng trong những sản phẩm nào
CH2: Tìm hiểu trên internet hoặc qua sách, báo... và kể tên các sản phẩm ứng dụng khác của công nghệ nano
CH3: Quan sát và cho biết các Hình 4.4 a, b, c tương ứng với các bước nào trong Hình 4.3.
CH4: Quan sát Hình 4.5 và cho biết độ nhẵn bề mặt của sản phẩm in 3D phụ thuộc vào yếu tố nào?
CH5: So sánh cách tạo ra sản phẩm nhựa bằng công nghệ in 3D và công nghệ khác về cách làm, ưu điểm và hạn chế.
CH6: Quan sát Hình 4.6 và nêu tên của một số lĩnh vực sử dụng công nghệ in 3D.
CH7: Quan sát Hình 4.7 và cho biết trong hình có những công nghệ năng lượng tái tạo nào?
CH8: Gia đình em mong muốn sử dụng công nghệ năng lượng tái tạo để sản xuất ra điện. Em hãy lựa chọn một công nghệ tái tạo để sản xuất ra điện phù hợp với gia đình em. Hãy giải thích lựa chọn đó.
CH9: Quan sát Hình 4.8 và cho biết công nghệ trí tuệ nhân tạo có thể được ứng dụng ở những lĩnh vực nào?
CH10: Quan sát và cho biết Hình 4.9 mô tả công nghệ Internet vạn vật có thể được ứng dụng trong các thiết bị nào.
CH11: Tìm hiểu và đề xuất một công việc cụ thể nên sử dụng robot thông minh thay thế cho con người
CH12: Trong gia đình, cộng đồng nơi em sinh sống, có công nghệ nào trong bài học này được áp dụng trong thực tế. Nếu triển khai một công nghệ mới trong gia đình, em lựa chọn công nghệ nào. Hãy lí giải về sự lựa chọn của em.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
CH1: Hình 4.1 mô tả công nghệ CAD/CAM/CNC
Lĩnh vực ứng dụng công nghệ: thiết kế, chế tạo ra các sản phẩm cơ khí như các chi tiết máy, sản phẩm y tế,...
Công nghệ mới khác là: công nghệ nano, công nghệ in 3D, công nghệ năng lượng tái tạo, công nghệ trí tuệ nhân tạo...
II. MỘT SỐ CÔNG NGHỆ MỚI
CH1: sản phẩm khẩu trang y tế, quần áo, kim tiêm, thuốc xịt khuẩn.
CH2: Gel rửa tay sát khuẩn, dung dịch rửa mũi - xoang, dung dịch rửa vết thương, gel chữa vết thương, dung dịch xịt khẩu trang,...
CH3: a: Gia công chi tiết b: Thiết kế mô hình trên máy tính c: Lên ý tưởng
CH4: quá trình in
CH5:
| Công nghệ in 3D | Công nghệ ép phun nhựa |
Cách tạo ra sản phẩm | Là công nghệ phân tách mô hình 3D thành các lớp 2D xếp chồng lên nhau. Quá trình in là việc sử dụng kĩ thuật in đắp dần từ mô hình thiết kế. Các lớp vật liệu sẽ được đắp chồng lên nhau một cách tuần tự. | Là công nghệ sản xuất sản phẩm bằng cách phun nguyên liệu nhựa nóng chảy vào khuôn đúc sau đó được làm mát để định hình sản phẩm. |
Ưu điểm | - Sản xuất nhanh hơn. - Dễ dàng tìm hiểu và ứng dụng. - Sản phẩm chất lượng tốt hơn. - Cung cấp cơ hội để thiết kế và thử nghiệm các mô hình để cho phép tinh chỉnh một cách dễ dàng. | - Độ chính xác cao. - Chất lượng sản phẩm ổn định. - Là phương pháp ép nhựa phổ biến có thể ép nhiều loại sản phẩm từ đơn giản đến phức tạp và ở nhiều kích cỡ, trọng lượng khác nhau. - ép cùng lúc nhiều sản phẩm trên khuôn. |
Nhược điểm | - Ít khi dùng trong lắp ghép vì độ chính xác không cao, nguyên nhân sai số từ đường kính sợi nhựa. - Khả năng chịu lực không đồng nhất. | - Chi phí sản xuất cao. - Cấu trúc khuôn phun phức tạp. - Quá trình ép ra phải được theo dõi liên tục |
CH6:
a. Lĩnh vực y học b. Lĩnh vực cơ khí c. Lĩnh vực y học
d. Lĩnh vực xây dựng e. Đồ mĩ thuật
CH7:
a. Năng lượng gió b. Năng lượng mặt trời c. Năng lượng nước
d. Thủy điện e. Năng lượng nước g. Địa nhiệt
CH8: Gia đình em sử dụng năng lượng mặt trời vì có nguồn ánh sáng mặt trời dồi dào, tiết kiệm hóa đơn tiền diện, bảo trì thấp và tuổi thọ lâu dài, hệ thống điện mặt trời đơn giản, dễ lắp đặt và vận hành tự động...
CH9: vận tải, tài chính, giáo dục, y tế, hàng hóa, sản xuất và dịch vụ,...
CH10: máy tính, động cơ, các cảm biến...
CH11: robot quét nhà và lau cửa sổ
CH12: Học sinh tự liên hệ thực tế
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức, giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức trang 23, giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ KNTT trang 23
Bình luận