5 phút giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức trang 45
5 phút giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức trang 45. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 8: BẢN VẼ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Hình 8.1 biểu diễn hình dáng và kích thước của một chiếc bàn. Em hãy mô tả chiếc bàn đó. Trong quá trình mô tả, em có gặp khó khăn gì không?
I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT
CH1:
Hãy quan sát và cho biết trên các Hình 8.2 a, b, c, d thể hiện hoạt động gì và liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật?
Hãy cho biết vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở (Hình 8.3).
Quan sát Hình 8.9 và cho biết:
Quan sát Hình 8.9 và phát biểu quy luật về vị trí và hướng của con số kích thước so với đường kích thước.
II. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
CH1: Quan sát Hình 8.4 và cho biết cách chia các khổ giấy chính từ khổ A0.
CH2: Em hãy quan sát Hình 8.5 và cho biết cách vẽ khung vẽ.
CH3: Em hãy mô tả các kích thước và nội dung của khung tên
CH4: Quan sát Hình 8.7 và cho biết tên gọi của các nét vẽ.
CH5: Hình 8.8 vẽ các chữ cái và chữ số theo tiêu chuẩn. Kích thước ô li là 1 mm x 1mm. Hãy quan sát và rút ra kết luận về:
Khổ chữ
Kiểu chữ
CH6:
Tên gọi của các phần tử ghi kích thước tương ứng với kí hiệu A, B, C, D.
Chiều rộng và chiều cao của vật thể.
CH7:
Trên khổ giấy A4, hãy vẽ khung bản vẽ, khung tên và viết chữ vào khung tên.
Vẽ lại Hình 8.11 bao gồm cả phần ghi kích thước và khổ giấy đã chuẩn bị ở trên, theo đúng tiêu chuẩn.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
CH1: Bàn có chiều cao 800, chiều rộng mặt bàn là 580, chiều dài mặt bàn là 1200, độ dày mặt bàn là 60, chiều rộng chân bàn là 480, khoảng cách từ chân bàn đến ngăn kéo là 500, khoảng trống giữa hai chân bàn là 1100...
I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT
CH1:
1. a: Vẽ sư đồ, phác họa bản vẽ kĩ thuật b: Trao đổi ý kiến
c: Đọc, đối chiếu bản vẽ liên quan đến sản phẩm khi thiết kế
d: Thiết kế sản phẩm dựa vào bản vẽ
2. Vai trò: cho biết kích thước và cách bố trí các phòng, vật dụng, tiện ích trong phòng, lối đi lại cũng như vị trí, kích thước và độ dày của tường, giúp kỹ sư xây dựng và bố trí nội thất.
II. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
CH1: Gấp đôi A0 được A1 Gấp đôi A1 được A2.
Gấp đôi A2 được A3. Gấp đôi A3 được A4.
CH2: Khung bản vẽ bằng nét liền đậm cách cạnh khổ giấy phải 20 mm và cách ba mép còn lại mỗi mép 10 mm
CH3:Khung tên ghi các nội dung về quản lí bản vẽ, đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ. Kích thước của toàn bộ khung tên là 32 x 140 mm. Nội dung:
- Tên gọi của vật thể - Tên vật liệu - Tỉ lệ của bản vẽ
- Kí hiệu số bài tập - Họ và tên người vẽ - Ngày lập bản vẽ
- Chữ kí của người kiểm tra - Ngày kiểm tra - Tên trường, lớp
CH4:
A. Nét liền mảnh B. Nét liền mảnh C. Nét liền mảnh
D. Nét lượn sóng E. Nét gạch dài chấm mảnh F. Nét đứt mảnh
G. Nét liền đậm H. Nét liền đậm I. Nét gạch dài chấm mảnh
CH5: Kiểu chữ: kiểu đứng Khổ chữ: đạt tiêu chuẩn, khổ 10 mm
CH6: 1. A. Đường kích thước B. Chữ số kích thước
C. Đầu mút đường kích thước D. Đường gióng kích thước
Chiều rộng của vật thể là 70 mm, chiều cao là 80 mm.
2. Nếu đường kích thước thẳng đứng, đầu con số kích thước hướng sang trái. Đối với các đường kích thước nghiêng, con số kích thước được ghi sao cho, nếu ta quay đường kích thước và con số kích thước một góc nhỏ hơn 90 độ đến vị trí đường kích thước nằm ngang thì đầu con số kích thước hướng lên trên. Kích thước độ dài lấy đơn vị đó là mm, trên bản vẽ không ghi đơn vị đo.
CH7: Học sinh tự vẽ
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức, giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức trang 45, giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ KNTT trang 45
Bình luận