5 phút giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức trang 101
5 phút giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức trang 101. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 17: KHÁI QUÁT VỀ THIẾT KẾ KỸ THUẬT
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Quan sát Hình 17.1 và cho biết tên gọi của sản phẩm trong hình, ai là người sáng chế ra nó, vào thời gian nào? Sản phẩm đó đáp ứng nhu cầu nào trong cuộc sống? Hoạt động như thế nào? Theo thời gian, sản phẩm này đã thay đổi như thế nào?
I. HOẠT ĐỘNG THIẾT KẾ KĨ THUẬT
CH1: Thiết kế kĩ thuật khác với thiết kế mĩ thuật như thế nào?
II. VAI TRÒ, Ý NGHĨA CỦA HOẠT ĐỘNG THIẾT KẾ KĨ THUẬT
CH1: Hình 17.2 thể hiện một số sản phẩm của hoạt động thiết kế kĩ thuật. Hãy quan sát và cho biết:
- Tên gọi và ứng dụng của sản phẩm có trong hình.
- Những sản phẩm nào có sự phát triển nhanh chóng gần đây?
- Chọn một sản phẩm, tìm kiếm về thời gian của sản phẩm trong quá khứ và mô tả sự thay đổi của sản phẩm đó theo thời gian.
CH2: Quan sát Hình 17.3 và thực hiện nhiệm vụ sau đây:
- Mô tả về từng chiếc điện thoại, cách sử dụng mỗi loại.
- Sắp xếp các điện thoại trong hình theo thứ tự thời gian xuất hiện và nhận xét sự phát triển về công nghệ giữa các phiên bản khác nhau của điện thoại.
III. NGHỀ NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG THIẾT KẾ
CH1: Hình 17.4 là một sản phẩm của hoạt động thiết kế. Hãy cho biết các sản phẩm đó thuộc nghề nghiệp nào.
CH2: Nghiên cứu nội dung về một số nghề liên quan tới thiết kế và cho biết đặc điểm công việc, cơ hội làm việc của từng nghề như thế nào?
CH3: Hãy đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với mỗi nghề liên quan tới thiết kế trong bài học này. Tìm kiếm thông tin về các cơ sở đào tạo các ngành nghề đó.
CH4:
- Tìm hiểu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học đào tạo về các ngành nghê liên quan tới thiết kế kĩ thuật.
- Hãy quan sát và phát hiện một vấn đề kĩ thuật đơn giải quyết trong cuộc sống; đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề đó.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
CH1:
- Hình mô tả chiếc điện thoại được sáng chế bởi Alexander Graham Bell năm 1876. Vào thời bấy giờ, sự phát minh ra điện thoại thực sự là một bước đột phá công nghệ, là kết quả của sự nỗ lực tìm tòi ra phương thức liên lạc mới thay thế cho loại máy điện báo thô sơ thường sử dụng trước đó.
- 1876: chiếc điện thoại đầu tiên ra đời bởi Alexander Graham Bell.
- 1973: Martin Cooper phát minh ra điện thoại thông minh.
- Từ đó đến nay, điện thoại di động không ngừng được thay đổi, cải tiến trong công nghệ cũng như kiểu dáng.
I. HOẠT ĐỘNG THIẾT KẾ KĨ THUẬT
CH1: Thiết kế kĩ thuật là hoạt động đặc thù của các kĩ sư nhằm phát hiện và giải quyết vấn đề, nhu cầu thực tiễn trên cơ sở vận dụng toán học, khoa học tự nhiên và công nghệ cao hiện có.
II. VAI TRÒ, Ý NGHĨA CỦA HOẠT ĐỘNG THIẾT KẾ KĨ THUẬT
CH1:
- Tên gọi và ứng dụng:
- Ngôi nhà: nơi trú ngụ của thành viên trong gia đình.
- Máy cassette: dùng để phát âm thanh.
- Cối xay gạo: dùng để xay thóc, tách trấu.
- Đèn học: dùng để phát sáng.
- Máy bay: di chuyển đến địa điểm xa.
- Điện thoại: liên lạc, lướt web...
- Xe đạp: dùng để di chuyển.
- Ô tô: dùng để di chuyển.
- Ti vi: dùng để xem chương trình, phim, nhạc...
- Những sản phẩm có sự phát triển nhanh chóng: điện thoại, ô tô, tivi.
- Tìm hiểu sự thay đổi của điện thoại theo thời gian:
- Năm 1876: chiếc điện thoại đầu tiên ra đời
- Năm 1973: Martin Cooper phát minh ra điện thoại thông minh.
- Từ đó đến nay, điện thoại di động không ngừng được thay đổi, cải tiến trong công nghệ cũng như kiểu dáng.
CH2:
- Mô tả:
a. Điện thoại quay số: Muốn chọn bấm số nào thì luồn tay vào đúng khuôn lỗ ứng với số đó trên khuôn, thực hiện động tác quay tới khi nào hết mức thì thôi.
b. Điện thoại bàn: Khi sử dụng, nhấc tai nghe và bấm số trên bàn phím.
c. Điện thoại di động: Nhỏ gọn, có thể cầm theo bên người. Khi cần sử dụng, bấm các nút trên bàn phím.
d. Điện thoại thông minh: Người dùng thực hiện thao tác trên màn hình cảm ứng.
- Sắp xếp: a - b - c -d
- Nhận xét: Càng về sau, điện thoại ngày càng được cải tiến về công nghệ với nhiều tính năng vượt trội.
III. NGHỀ NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG THIẾT KẾ
CH1:
a. Kiến trúc sư b. Thiết kế và trang trí nội thất
c. Thiết kế sản phẩm d. Thiết kế thời trang
CH2:
Nghề nghiệp thiết kế | Đặc điểm | Cơ hội việc làm |
Kiến trúc sư xây dựng | Thiết kế các tòa nhà thương mại, công nghiệp, viện nghiên cứu, khu dân cư, giải trí và lên kế hoạch giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng. | Có thể làm tại công ty xây dựng, kiến trúc, tư vấn thiết kế và các đơn vị quản lí, quy hoạch đô thị. |
Kiến trúc sư cảnh quan | Lên kế hoạch và thiết kế cảnh quan, không gian mở cho các dự án như công viên, trường học, tổ chức, đường giao thông, không gian bên ngoài cho các khu thương mại | Có thể làm việc trong công ti kiến trúc, tư vấn và thiết kế, công viên cây xanh, thiết kế cảnh quan... |
Nhà thiết kế và trang trí nội thất | Lên kế hoạch và thiết kế nội thất nhà thương mại, công nghiệp, và nhà ở để tạo ra một môi trường phù hợp | Làm trong các công ty kiến trúc, nội thất, khách sạn,... |
Nhà thiết kế sản phẩm | Thiết kế hình thức của các sản phẩm con người thường sử dụng hàng ngày sao cho hấp dẫn, hiệu quả và kinh tế. | Làm việc trong hầu hết các công ty sản xuất, chế tạo, thời trang... |
Nhà thiết kế thời trang | Thiết kế quần áo, phụ kiện và giày dép và tạo ra những bộ sưu tập và dòng sản phẩm thời trang. | Làm việc trong các công ty thiết kế, sản xuất hàng dệt may, thời trang; các nhà xuất khẩu, bán lẻ hàng dệt may, thời trang |
CH3: Học sinh tự đánh giá
CH4:
1. Đại học Kiến trúc, Viện dệt may (Đại học Bách Khoa Hà Nội), Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội,...
2. sắp xếp vị trí đồ đạc trong nhà, trang trí cho ban công, trang trí góc học tập, lựa chọn bộ bàn ghế sao cho phù hợp với không gian phòng khách…
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức, giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ kết nối tri thức trang 101, giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ KNTT trang 101
Bình luận