Siêu nhanh giải bài 1 Công nghệ 10 thiết kế Kết nối tri thức

Giải siêu nhanh bài 1 Công nghệ 10 thiết kế Kết nối tri thức. Giải siêu nhanh Công nghệ 10 thiết kế Kết nối tri thức. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Công nghệ 10 thiết kế Kết nối tri thức phù hợp với mình.

BÀI 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Quan sát Hình 1.1, em hãy kể tên một số sản phẩm công nghệ có trong hình. Mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ đối với đời sống con người.

Giải bài 1 Công nghệ và đời sống

Giải rút gọn: 

Sản phẩm: pin năng lượng mặt trời, cối xay gió.

Vai trò:

  • Mang lại sự tiện nghi, đáp ứng nhu cầu của con người.
  • Tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả.
  • Tạo ra hệ thống sản xuất thông minh hỗ trợ con người.

I. KHÁI QUÁT VỀ KHOA HỌC, KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ

1. Khoa học

Khám phá: Quan sát Hình 1.2, em hãy cho biết phát minh nổi bật tương ứng với ba nhà khoa học.

Giải bài 1 Công nghệ và đời sống

Giải rút gọn: 

Giải bài 1 Công nghệ và đời sống

  • Issac Newton: Phát hiện ra lực hấp dẫn.
  • Marie Curie: Tìm ra nguyên tố phóng xạ.
  • Louis Pasteur: Phát hiện nguyên lý tiêm chủng, lên men vi sinh.

2. Kĩ thuật

Khám phá: Quan sát Hình 1.3 và cho biết:

  • Vấn đề cần giải quyết trong mỗi tình huống là gì?
  • Vấn đề đã được giải quyết như thế nào?
  • Cơ sở khoa học nào đã được sử dụng để giải quyết vấn đề?

Giải bài 1 Công nghệ và đời sống

Giải rút gọn: 

  • Tình huống 1: 
    • Vấn đề t: Kéo vật nặng.
    • Giải quyết: dùng ròng rọc cố định.
    • Cơ sở khoa học: Lực ta cần phải tác dụng vào đầu dây để kéo vật lên có hướng thay đổi so với hướng của lực tác dụng vào vật để kéo vật lên theo phương thẳng đứng, có độ lớn không nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • Tình huống 2: 
    • Vấn đề: Di chuyển vật nặng.
    • Giải quyết: dùng một thanh cứng để làm đòn bẩy.
    • Cơ sở khoa học: sử dụng điểm tựa để giảm bớt sự độ lớn của lực khi nâng hoặc di chuyển vị trí của vật nặng.

3. Công nghệ

Khám phá: Quan sát Hình 1.4, em hãy mô tả các phương pháp trồng cây và đánh giá ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp này.

Giải bài 1 Công nghệ và đời sống

Giải rút gọn: 

a. Phương pháp địa canh

  • Là kĩ thuật trồng cây cần đất. Cây hút chất dinh dưỡng từ đất, phân bón.
  • Ưu điểm: Chi phí thấp, dễ làm.
  • Nhược điểm: 
    • Tốn công sức, cần được theo dõi.
    • Tốn nước tưới.
    • Phụ thuộc môi trường.

b. Phương pháp thủy canh

  • Là kĩ thuật trồng cây không dùng đất, cây được trồng vào hệ thống chứa dung dịch dinh dưỡng (dung dịch thủy canh).
  • Ưu điểm:
    • Các chất dinh dưỡng được kiểm soát ở nồng độ thích hợp cho từng loại cây trồng cụ thể.
    • Có thể triển khai tại gia đình, ở những vùng đất khô cằn hay hải đảo xa xôi...
    • Cho năng suất cao, rút ngắn thời gian trồng trọt.
    • Hạn chế tối đa việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực, đảm bảo an toàn, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • Nhược điểm: 
    • Khó áp dụng với cây lương thực và cây ăn quả.
    • Vốn đầu tư cao đối với các mô hình lớn, đòi hỏi trình độ chuyên môn kĩ thuật cao => khó mở rộng đại trà.

c. Phương pháp khí canh

  • Là kĩ thuật trồng cây trong môi trường kín hoặc bán kín, không sử dụng đất. Đặc điểm của phương háp này là bộ rễ cây lơ lửng trong không khí, dinh dưỡng được cung cấp thông qua hệ thống bơm dung dịch dinh dưỡng với áp suất cao tạo nên các hạt sương bám vào bộ rễ.
  • Ưu điểm:
    • Giúp tiết kiệm tối đa lượng nước 
    • Cây sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suấ cao.
    • Chủ động được nguồn dinh dưỡng, không ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường.
    • Hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất độc hại.
  • Nhược điểm:
    • Chi phí đầu tư ban đầu cao.
    • Chi phí vận hành, sửa chữa khá lớn.
    • Điện năng yêu cầu khá nhiều.

4. Mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ

Khám phá: Quan sát Hình 1.5 và cho biết mối quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ.

Giải bài 1 Công nghệ và đời sống

Giải rút gọn: 

Khoa học, kĩ thuật, công nghệ có mỗi quan hệ mật thiết với nhau:

  • Khoa học là cơ sở của kĩ thuật, kĩ thuật thúc đẩy phát triển khoa học. Kĩ thuật dựa trên các tri thức do khoa học khám phá ra để giải quyết vấn đề thực tiễn.
  • Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có: Một mặt, kĩ thuật giải quyết vấn đề thực tiễn dựa trên tri thức khoa học, kết quả là tạo ra hay cải tiến sản phẩm, công nghệ; mặt khác, công nghệ hiện có lại là cơ sở quan trọng của kĩ thuật để giải quyết vấn đề thực tiễn.
  • Công nghệ thúc đẩy khoa học, khoa học là cơ sở để phát triển công nghệ.

II. CÔNG NGHỆ VỚI TỰ NHIÊN, CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI

Khám phá: Quan sát Hình 1.6, 1.7, 1.8 hãy cho biết mối quan hệ giữa tự nhiên, con người, xã hội.

Giải bài 1 Công nghệ và đời sống

Giải rút gọn: 

  • Với thiên nhiên, công nghệ hỗ trợ phòng chống thiên tai (Hình 1.6) và giúp khai thác năng lượng từ thiên nhiên (Hình 1.8).
  • Với con người, công nghệ mang lại sự tiện nghi (Hình 1.7).
  • Với xã hội, công nghệ thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển.

Luyện tập: 

Lấy các ví dụ cụ thể về tác động tích cực, tiêu cực của công nghệ đối với tự nhiên, con người và xã hội trong phạm vi gia đình, cộng đồng nơi em đang sinh sống.

Giải rút gọn: 

  • Ví dụ về tác động tích cực: mọi người có thể mua sắm online tiện lợi mà không cần phải mất công đến tận cửa hàng, camera lắp đặt tại các khu phố giúp theo dõi an ninh, đảm bảo an toàn trật tự...
  • Ví dụ về tác động tiêu cực: ngày càng có nhiều người phụ thuộc vào điện thoại, quan tâm đến thế giới "ảo" hơn là các mỗi quan hệ thực;…

Vận dụng: 

Hãy liệt kê một số công nghệ, sản phẩm công nghệ sử dụng trong gia đình em; đánh giá về tác động của công nghệ, sản phẩm công nghệ đó với cuộc sống của em và gia đình.

Giải rút gọn: 

Học sinh tự liên hệ thực tế với gia đình mình.

Ví dụ: Một số công nghệ, sản phẩm công nghệ sử dụng trong gia đình em là: tủ lạnh, wifi, máy tính bảng, điện thoại thông minh, 

Các công nghệ giúp cuộc sống của em và gia đình trở nên tiện lợi và an toàn hơn.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Công nghệ 10 thiết kế Kết nối tri thức bài 1, Giải bài 1 Công nghệ 10 thiết kế Kết nối tri thức, Siêu nhanh Giải bài 1 Công nghệ 10 thiết kế Kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác