Video giảng Sinh học 11 Cánh diều bài 13 Cảm ứng ở động vật
Video giảng Sinh học 11 Cánh diều bài 13 Cảm ứng ở động vật. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 13. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
Dựa vào hình ảnh (sơ đồ), phân biệt được các dạng hệ thần kinh. Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.
Dựa vào hình ảnh (sơ đồ), nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh, mô tả được cấu tạo synapse và quá trình truyền tin qua synapse.
Nêu được khái niệm phản xạ. Dựa vào sơ đồ, phân tích được một cung phản xạ.
Nêu được các dạng thụ thể, vai trò của thụ thể, đáp ứng của cơ xương trong cung phản xạ. Nêu được vai trò của cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác trong cung phản xạ.
Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của các cơ quan cảm giác (tai, mắt).
Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: Nêu được đặc điểm và phân loại được phản xạ không điều kiện. Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện.
Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh. Lấy được ví dụ minh họa.
Vận dụng hiểu biết về hệ thần kinh để giải thích được cơ chế hoạt động của thuốc giảm đau và đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh trong phòng chống cai nghiện và cai nghiện chất kích thích.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Các em hãy quan sát hình 13.1, cho biết khi tay chạm vào gai trên cây xương rồng thì phản ứng của tay sẽ như thế nào?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1. Tìm hiểu các hình thức cảm ứng ở động vật.
Các em hãy cùng nhau vận dụng những kiến thức đã học để trả lời những câu hỏi sau:
- Động vật nào chưa có tổ chức thần kinh? Sự cảm ứng ở nhóm động vật này diễn ra như thế nào?
- Quan sát hình 13.2 và nêu đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới.
- Quan sát hình 13.3 và nêu đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
- Quan sát hình 13.4 nêu đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống và đặc điểm cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống.
Video trình bày nội dung:
- Cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh: sự chuyển động của cả cơ thể đến kích thích có lợi hoặc tránh xa kích thích có hại.
Ví dụ: trùng giày bơi tới chỗ có nhiều oxygen…
- Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh:
1. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới
- Đại diện: ngành Ruột khoang.
- Cấu tạo hệ thần kinh: các neuron liên kết với nhau như mạng lưới.
- Hoạt động cảm ứng: Khi bị kích thích vào một điểm trên cơ thể
→ toàn bộ cơ thể phản ứng co lại.
2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
- Đại diện: ngành Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Chân Khớp.
- Cấu tạo hệ thần kinh:
+ Gồm các hạch (tập hợp các neuron) nối với nhau tạo thành chuỗi nằm dọc cơ thể.
+ Phần đầu: các hạch có kích thước lớn tạo thành não.
- Hoạt động cảm ứng:
+ Mỗi hạch thần kinh là trung tâm điều khiển hoạt động một vùng xác định.
+ Khi bị kích thích, cơ thể trả lời cục bộ (một phần cơ thể).
3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
- Đại diện: ngành động vật có xương sống.
- Cấu tạo hệ thần kinh:
+ Thần kinh trung ương: não và tủy sống.
+ Thần kinh ngoại biên: các dây thần kinh giúp liên hệ giữa thần kinh trung ương với cơ quan thụ cảm (dây thần kinh cảm giác) và với cơ quan trả lời (dây thần kinh vận động).
Ví dụ: Tay người dùng để cầm, nắm…; Chân người dùng để đi, đứng…; Miệng dùng để ăn, nói…
→ Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống phức tạp, đa dạng, chính xác hơn các nhóm động vật khác.
Nội dung 2. Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của neuron
Nhiệm vụ 1: Cấu tạo và chức năng của neuron
Neuron có cấu tạo như thế nào? Em hãy trình bày chức năng của neuron.
Video trình bày nội dung:
- Cấu tạo của một neuron gồm: thân, sợi nhánh và sợi trục.
- Chức năng của neuron là hình thành xung thần kinh, dẫn truyền xung thần kinh, phối hợp xử lí và lưu trữ thông tin.
- Synapse là điểm nối giữa các neuron hoặc giữa neuron với tế bào khác.
- Cấu tạo của synapse hóa học gồm: chùy synapse, khe synapse và màng sau synapse.
- Quá trình truyền tin qua synapse hóa học gồm:
+ Giai đoạn 1: Hình thành xung thần kinh ở màng sau synapse.
+ Giai đoạn 2: Tái tạo lại chất truyền tin hóa học.
Nhiệm vụ 2: Cơ chế phản xạ
Để củng cố kiến thức, chúng ta sẽ làm một số bài tập nhỏ như sau:
- Phản xạ là gì? Cung phản xạ gồm những khâu nào? Em hãy trình bày đặc điểm của cơ chế cảm nhận cảm giác của cơ quan thị giác và thính giác. Có những loại phản xạ nào? Nêu ví dụ.
Video trình bày nội dung:
2.1 Các bộ phận của cung phản xạ.
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể với các kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh.
- Cung phản xạ gồm 5 khâu:
+ Thụ thể: tiếp nhận kích thích, hình thành xung thần kinh.
+ Neuron cảm giác: dẫn truyền xung thần kinh đến trung ương thần kinh.
+ Trung ương thần kinh xử lí thông tin, đưa ra quyết định trả lời kích thích, lưu giữ thông tin.
+ Neuron vận động: dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời.
+ Cơ quan trả lời phản ứng lại kích thích.
2.3 Cơ chế cảm nhận cảm giác của cơ quan thị giác và thính giác
a) Cơ chế cảm nhận hình ảnh của cơ quan thị giác
- Ánh sáng từ vật truyền tới mắt → giác mạc → thủy tinh thể → hội tụ lên võng mạc.
- Tại võng mạc, ánh sáng kích thích tế bào thụ cảm ánh sáng hình thành xung thần kinh.
- Xung thần kinh truyền qua dây thần kinh thị giác tới trung khu thị giác → cho cảm nhận về hình ảnh của vật.
b) Cơ chế cảm nhận âm thanh của cơ quan thính giác
- Sóng âm thanh truyền tới tai → ống tai → tác động lên làm màng nhĩ, các xương tai dao động → dịch ốc tai dao động → kích thích tế bào thụ cảm âm thanh hình thành xung thần kinh.
- Xung thần kinh truyền qua dây thần kinh tới trung khu thính giác → cho cảm nhận về âm thanh.
2.4 Các loại phản xạ
Phản xạ gồm hai loại: phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ bẩm sinh, di truyền và đặc trưng cho loài, rất bền vững.
VD: trời nóng người đổ mồ hôi, trời lạnh mèo xù lông…
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ hình thành qua quá trình học tập, mang tính cá thể, không bền vững.
VD: dừng xe khi thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ, đi tiếp khi thấy đèn giao thông màu xanh…
Nội dung 3. Vận dụng hiểu biết về cảm ứng trong bảo vệ sức khỏe
Các em hãy cùng nhau thảo luận nhóm và chọn ra đại diện để trả lời những câu sau:
- Khi bị tổn thương một trong những bộ phận của cung phản xạ thì phản xạ như thế nào? Nêu ví dụ.
- Nêu các cơ chế tác động của thuốc giảm đau.
- Chất kích thích là gì? Nêu ví dụ. Hậu quả của việc sử dụng chất chất kích thích là gì? Tại sao chúng ta không nên sử dụng chất gây nghiện?
Video trình bày nội dung:
- Khi bị tổn thương một trong những bộ phận của cung phản xạ thì phản xạ không thực hiện được, cơ thể sẽ mất chức năng cảm giác hoặc vận động.
VD: tổn thương võng mạc ở mắt, viêm dây thần kinh thị giác, tổn thương thùy chẩm đều có thể dẫn đến mù…
- Cơ chế tác động của thuốc giảm đau có thể là:
(1) Ức chế sự tổng hợp các chất gây đau;
(2) Liên kết với các thụ thể đau;
(3) Ức chế trung khi cảm giác đau.
- Chất kích thích thường là những chất gây nghiện do gây hưng phấn thần kinh, có thể làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể theo hướng làm cơ thể phụ thuộc vào chất đó hoặc cảm giác thèm, muốn sử dụng chất đó đến mức có thể mất kiểm soát hành vi.
VD: Rượu bia, ma túy…
→ Hậu quả: nghiện, rối loạn trí nhớ, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, hoang tưởng, hủy hoại tế bào thần kinh.
→ Không sử dụng chất gây nghiện vì chúng gây nhiều hậu quả xấu đến sức khỏe và khó cai nghiện.
……………………..
Nội dung video Bài 13 còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.