Slide bài giảng Tin học ứng dụng 11 kết nối bài 3: Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet
Slide điện tử Bài 3 : Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 3: PHẦN MỀM NGUỒN MỞ VÀ PHẦN MỀM CHẠY TRÊN INTERNET
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV đặt câu hỏi cho HS: Theo quan điểm của bạn, việc chia sẻ mã nguồn mang lại những lợi ích gì cho cộng đồng?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
Phần mềm nguồn mở
Vai trò của phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở
Phần mềm chạy trên internet
- Luyện tập
- Vận dụng
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Phần mềm nguồn mở
GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi:Theo bạn, các lợi ích mà người dùng nhận được từ các phương pháp chuyển giao phần mềm khác nhau là gì?
Nội dung ghi nhớ:
Lợi ích của người dùng theo từng cách thức chuyển giao là:
1. Người dùng phải mua để được sử dụng và khó có thể tự sửa chữa được.
2. Người dùng được tự do sử dụng mà không phải xin phép.
3. Người dùng không phải trả tiền, không phải xin phép và còn được tự sửa đổi, cải tiến.
→ Phần mềm nguồn mở đang mang lại một cơ hội lớn cho người dùng.
Hoạt động 2. Vai trò của phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở
GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận: So sánh phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở dưới đây?
Yếu tố | Phần mềm thương mại nguồn đóng | Phần mềm nguồn mở |
Chi phí | ||
Hỗ trợ kĩ thuật | ||
Tính minh bạch | ||
Sự phụ thuộc của người dùng |
Nội dung ghi nhớ:
Yếu tố | Phần mềm thương mại nguồn đóng | Phần mềm nguồn mở |
Chi phí | Mất chi phí mua phần mềm và phí chuyển giao | Chỉ mất phí chuyển giao nếu có. |
Hỗ trợ kĩ thuật | Có | Không, nhưng có thể được hỗ trợ từ cộng đồng |
Tính minh bạch | Khó kiểm soát những gì được cài cắm bên trong | Có thể kiểm soát được mã nguồn |
Sự phụ thuộc của người dùng | Bị phụ thuộc vào nhà cung cấp về giải pháp và hỗ trợ kĩ thuật | Được cộng đồng phát triển theo chuẩn chung, không phụ thuộc vào riêng ai. |
Hoạt động 3. Phần mềm chạy trên internet
GV yêu cầu học sinh trao đổi tìm hiểu: Phần mềm hoạt động qua Internet là gì? Có thể đưa ra một ví dụ cụ thể và nêu những lợi ích của việc sử dụng phần mềm như vậy?
Nội dung ghi nhớ:
- Phần mềm chạy trên Internet được hiểu là phần mềm cho phép sử dụng qua Internet mà không cần phải cài đặt vào máy.
- VD: Google cung cấp nhiều phần mềm trực tuyến như Google Docs (soạn thảo văn bản), Google Sheets (tạo lập các bảng tính), Google Slide (trình chiếu trực tuyến)...
- Ưu điểm: Có thể sử dụng ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào, bất cứ máy tính nào miễn là có kết nối Internet; chi phí rẻ hoặc không mất phí.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Với ngôn ngữ lập trình bậc cao thì chương trình được viết dưới dạng?
A. Văn bản khác với ngôn ngữ tự nhiên
B. Kí tự gần giống với văn bản
C. Văn bản gần với ngôn ngữ tự nhiên
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Văn bản gần với ngôn ngữ tự nhiên trong ngôn ngữ lập trình bậc cao được gọi là?
A. Lệnh
B. Mã code
C. Mã nguồn
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 3: Để máy tính có thể chạy trực tiếp thì?
A. Chương trình được dịch thành ngôn ngữ lập trình
B. Chương trình được dịch thành mã nguồn
C. Chương trình được dịch thành dãy lệnh máy
D. Đáp án khác
Câu 4: Việc dịch chương trình sang mã máy giúp?
A. Bảo vệ chống đánh cắp ý tưởng
B. Sửa đổi phần mềm
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 5: Vì sao việc dịch sang mã máy giúp chống sửa đối phần mềm và chống đánh cắp ý tưởng?
A. Mã máy dễ đọc
B. Mã máy có tính bảo mật cao
C. Mã máy rất khó đọc
D. Đáp án khác
Nội dung ghi nhớ:
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: C
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Phần mềm được sử dụng tại các trạm ATM (máy rút tiền tự động) có thuộc loại phần mềm trực tuyến không?
Câu 2: Tìm kiếm trên Internet và liệt kê một số phần mềm đồ họa mã nguồn mở và một số phần mềm đồ họa thương mại