Slide bài giảng Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 14: SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Slide điện tử Bài 14: SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 14: SQL – NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC
KHỞI ĐỘNG
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề cho HS: Ở các bài trước các em đã biết hệ QTCSDL với vai trò là một bộ phần mềm hỗ trợ khởi tạo, cập nhật, truy xuất CSDL để người dùng có thể cập nhật, truy xuất CSDL. Ngày nay người ta thực hiện công việc đó chủ yếu thông qua ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL.
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: Sự khác biệt giữa việc sử dụng SQL và việc truy xuất dữ liệu bằng ngôn ngữ lập trình là gì?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
Tìm hiểu lợi ích của ngôn ngữ truy vấn
Tìm hiểu về khởi tạo CSDL
Luyện tập
Vận dụng
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của ngôn ngữ truy vấn
+ Lập trình truy xuất dữ liệu trực tiếp bằng ngôn ngữ lập trình là lập trình theo thủ tục:
- Người lập trình phải biết chi tiết cấu trúc tệp dữ liệu
- Các bước (thủ tục) để lấy ra từng nhóm dữ liệu liên đến từng bản nhạc phải xây dựng thuật toán để tách lấy thông tin cần thiết
- Phải lặp đi lặp lại với mỗi yêu cầu truy xuất khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khởi tạo CSDL
Khởi tạo CSDL
- Để tạo ra một CSDL, trước hết phải thực hiện câu truy vấn yêu cầu tạo lập CSDL:
CREATE DATABASE ten_CSDL ;
=> Tên CSDL chỉ gồm các kí tự La-tinh và chữ số, không chứa kí tự trống và các kí tự đặc biệt.
- Sau khi đã tạo CSDL, có thể thực hiện các câu truy vấn tạo bảng dữ liệu với mô tả đầy đủ cấu trúc của bảng: tên bảng, danh sách các tên trường và kiểu dữ liệu tương ứng.
=> Tên bảng và tên trường cũng tuân thủ quy tắc đặt tên giống với tên CSDL.
CREATE TABLE tên_bảng (danh sách các tên trường và kiểu dữ liệu) ;
- Có thể sửa chữa, thay đổi cấu trúc của bảng, thêm khóa chính, khóa ngoài với câu truy vấn ALTER:
ALTER TABLE tên_bảng Yêu cầu thay đổi;
=>Yêu cầu thay đổi có thể là thêm trường với kiểu dữ liệu xác định hay thêm khóa chính, khóa ngoài.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
Câu 1: Truy vấn cơ sở dữ liệu là?
- Một “bộ lọc” có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ cơ sở dữ liệu
- Một “bộ lọc” có khả năng thiết lập các các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp
- Một “bộ lọc” có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ cơ sở dữ liệu và thiết lập các các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp
- Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Ngôn ngữ truy vấn cung cấp một ngôn ngữ bao hàm toàn diện để?
- Định nghĩa bảng
- Chèn xóa, thay đổi dữ liệu trong bảng
- Truy cập dữ liệu trong bảng
- Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 3: Chức năng cơ bản của ngôn ngữ truy vấn là?
- Xem
- Thêm, xóa
- Sửa
- Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 4: SQL là?
- Một ngôn ngữ yếu, nó hỗ trợ các tính năng khác như: Kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, thủ tục lưu trữ và thủ tục hệ thống
- Một ngôn ngữ mới, nó hỗ trợ các tính năng khác như: Kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, thủ tục lưu trữ và thủ tục hệ thống
- Một ngôn ngữ mạnh, nó hỗ trợ các tính năng khác như: Kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, thủ tục lưu trữ và thủ tục hệ thống
- Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 5: Theo lịch sử phát triển, máy tính thay đổi như thế nào về điện năng tiêu thụ?
- Từ tiêu thụ nhiều điện đến tiêu thụ ít điện năng
- Từ không tiêu thụ điện năng đến tiêu thụ nhiều điện và đến tiêu thụ ít điện năng
- Từ tiêu thụ nhiều điện đến tiêu thụ ít điện năng và không tiêu thụ điện năng
- Đáp án khác
Đáp án gợi ý:
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: C
Câu 5: C
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK trang 72: