Slide bài giảng tiếng việt 3 chân trời bài 3: Em vui đến trường (tiết 8 +9)
Slide điện tử bài 3: Em vui đến trường (tiết 8 +9). Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 3: EM VUI TỚI TRƯỜNG ( 4 tiết)
TIẾT 8
A. KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu HS chia nhóm để chia sẻ về những điều mà HS quan sát được trên đường đến trường ( cảnh đẹp, màu sắc, âm thanh, mùi hương,...) bằng các giác quan.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM:
- Luyện đọc thành tiếng
- Luyện đọc hiểu
- Luyện tập
- Vận dụng
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu cho HS nghe 1 lượt bài “ Em vui đến trường”
+ Giọng đọc trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở từ ngữ chỉ vẻ đẹp cảm xúc của bạn nhỏ khi trên đường cũng như khi tới lớp; ngắt nhịp 1/4, 2/3, 3/2.
- GV hướng dẫn HS:
+ Cách đọc một số từ khó: véo von, phơi phới, giục giã,...
+ Cách ngắt nhịp một số dòng thơ
2. Luyện đọc hiểu
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Tìm hình ảnh, âm thanh được nhắc đến trong hai khổ thơ đầu?
+ Câu 2: trên đường đến trường bạn nhỏ cảm thấy như thế nào?
+ Câu 3: Theo em, vì sao mỗi ngày đến lớp bạn nhỏ lại có thêm nhiều niềm vui?
+ Câu 4: Trong ba khổ thơ đầu, tiếng cuối những dòng thơ nào có vần giống nhau?
Nội dung ghi nhớ:
+ Câu 1: Hình ảnh, âm thanh được nhắc đến trong hai khổ thơ đầu là:
Chú chim sâu hót véo von trên cành,
Trái mặt trời chín đỏ mỉm cười với mây xanh
Nắng hồng lên bốn phương
+ Câu 2: Trên đường đến trường, bạn nhỏ cảm thấy: lòng vui phơi phới
+ Câu 3: Theo em, khổ thơ cuối bài nói lên điều là: Cần học tập chăm chỉ, hăng say để đạt được ước mơ của bạn thân
Câu 4: Trong ba khổ thơ đầu, tiếng cuối những dòng thơ có vần giống nhau là:
Dòng 1 - dòng 3 (nhỏ - đỏ)
Dòng 2 - dòng 4 (cành - xanh)
Dòng 5 - dòng 7 (mới - phới)
Dòng 6 - dòng 8 (phương - trường )
Dòng 9 - dòng 10 - dòng 11 (giã - ra - quá )
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Ai đã mỉm cười cùng mây xanh?
A. Cô giáo
B. Bạn nhỏ
C. Chim sâu
D. Mặt trời
Câu 2: Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ hai đã thực hiện hoạt động gì?
A. Tới trường
B. Rong chơi
C. Mỉm cười
D. Chạy nhảy khắp nơi
Câu 3: Từ nào sau đây không phải từ chỉ sự vật xuất hiện ở khổ thơ thứ 3?
A. Trang sách
B. Giọng thầy
C.Nắng hồng
D. Nét chữ
Câu 4: Từ ngữ nào sau đây chỉ đặc điểm?
A. Mỉm cười
B. Phơi phới
C. giục giã
D. Năm tháng
Câu 5: Từ nào sau đây chỉ đặc điểm nét chữ của bạn nhỏ?
A. Hiền hòa
B. Xấu xí
C. Cẩu thả
D. Hăng say
Nội dung ghi nhớ:
1. D | 2. A | 3. C | 4. B | 5. A |