Slide bài giảng Khoa học tự nhiên 9 kết nối bài 23: Alkane
Slide điện tử bài 23: Alkane. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 23. ALKANE
KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Khí mỏ dầu hóa lỏng (dùng cho bật lửa và bếp gas), xăng hay dầu (dùng cho xe máy, ô tô, máy bay,...) đều có thành phần chính là alkane. Dựa trên những tính chất gì mà các alkane được sử dụng làm nhiên liệu? Alkane còn có những ứng dụng gì khác?
Trả lời rút gọn:
Alkane thường được sử dụng làm nhiên liệu. Ngoài ra, Alkane còn có ứng dụng khác là dùng làm nhiên liệu dạng nến paraffin.
I. KHÁI NIỆM HYDROCARBON, ALKANE
Hoạt động: Tìm hiểu về các hydrocarbon thông dụng
Quan sát Hình 23.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của ba chất trên.
2. So sánh đặc điểm cấu tạo (loại liên kết cộng hóa trị) giữa các nguyên tử trong phân tử của ba chất trên.
Trả lời rút gọn:
1. Ba chất trên đều chứa hai nguyên tố là C và H.
2.
- Phân tử methane và propane chỉ chứa các liên kết .
- Phân tử ethylene có chứa một liên kết .
Câu hỏi 1: Quan sát Hình 23.1 và cho biết hợp chất nào không loại alkane. Giải thích.
Trả lời rút gọn:
Vì alkane là những hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ chứa các liên kết đơn.
Câu hỏi 2: Xét các chất:
Trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon, chất nào là alkane? Giải thích.
Trả lời rút gọn:
Các chất A, G, I là alkane.
Vì alkane là những hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ chứa các liên kết đơn.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ DANH PHÁP ALKANE
Hoạt động: Đọc thông tin trong Bảng 23.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Trong công thức phân tử của alkane, khi tăng thêm một nguyên tử carbon thì số nguyên tử hydrogen tăng thêm là bao nhiêu?
2. Hãy cho biết tên gọi của các alkane trong Bảng 23.1 có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau.
Trả lời rút gọn:
1. Khi tăng thêm một nguyên tử carbon thì số nguyên tử hydrogen tăng thêm 2.
2.
- Giống: đều có đuôi “ane”.
- Khác: các alkane có số carbon khác nhau nên có tên gọi khác nhau.
III. PHẢN ỨNG CHÁY CỦA ALKANE
Hoạt động: Thí nghiệm: Tìm hiểu về phản ứng cháy của butane
Chuẩn bị: Bật lửa gas (chứa butane) loại dài ( loại dùng để mồi lửa bếp gas, bếp cồn); bình tam giác bằng thủy tinh chịu nhiệt, sạch và khô, có nút; ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong.
Tiến hành:
- Đưa đầu bật lửa vào miệng bình tam giác úp ngược, đánh lửa và giữ lửa cháy cho tới khi thấy thành bình tam giác mờ đi thì dừng lại ( Hình 23.2).
- Quay xuôi bình tam giác lại và đổ nước vôi trong vào. Sau đó, đậy bình tam giác bằng nút và lắc đều.
Thực hiện yêu cầu sau:
1. Nhận xét hiện tượng bên trong thành bình tam giác sau khi đánh bật lửa gas để đốt cháy butane. Dự đoán sản phẩm tạo thành.
2. Quan sát hiện tượng xảy ra trong bình tam giác sau khí cho nước vôi trong vào bình và dự đoán sản phẩm tạo thành.
Trả lời rút gọn:
1. Hiện tượng: bình tam giác mờ đi.
Sản phẩm tạo thành là CO2 và H2O.
2. Hiện tượng: khí CO2 làm vẩn đục nước vôi trong.
Sản phẩm tạo thành là CaCO3 và H2O.
Câu hỏi 1: a) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng cháy của methane và ethane.
b) Dùng công thức chung của alkane, viết phương trình hóa học tổng quát của phản ứng đốt cháy hoàn toàn alkane tạo thành sản phẩm là carbon dioxide và nước.
Trả lời rút gọn:
a) PTHH đốt cháy methane:
PTHH đốt cháy của ethane:
b) Phương trình tổng quát đốt cháy alkane:
Câu hỏi 2: Giả thiết rằng gas trong bình gas là một hỗn hợp propane và butane có tỉ lệ thể tích 1 : 1. Tính nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 kg loại gas này. Biết rằng nhiệt lượng tương ứng sinh ra khi đốt cháy 1 mol mỗi chất propane và butane lần lượt là 2 220 kJ và 2 878 kJ.
Trả lời rút gọn:
Gọi số mol của propane và butane là x (mol)
Khối lượng gas là 1 kg nên ta có: 44x + 58x = 1.1000 x = 9,8 mol.
Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 kg loại gas là:
9,8.(2220 + 2878) = 49960,4 kJ.
IV. ỨNG DỤNG LÀM NHIÊN LIỆU CỦA ALKANE
Câu hỏi 1: Đọc thông tin trong Bảng 23.2 và trình bày các ứng dụng chủ yếu của alkane
Trả lời rút gọn:
Các ứng dụng chính của alkane bao gồm:
Khí propane và butane thường được làm lỏng và sử dụng làm nhiên liệu cho bật lửa, bếp gas,...
Các alkane ở dạng lỏng có thể được sử dụng làm nhiên liệu dưới dạng xăng, dầu hỏa, dầu diesel và nhiên liệu cho động cơ phản lực.
Các alkane ở dạng rắn có thể được sử dụng làm nhiên liệu cho các loại nến paraffin.
Câu hỏi 2: Bảng dưới đây cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol alkane(1).
a) Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam mỗi alkane trong bảng trên.
b) Đốt cháy 1 gam alkane nào trong số các alkane ở trên sẽ tỏa ra nhiệt lượng nhiều nhất?
Trả lời rút gọn:
a) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 gam các chất là:
Methane | Ethane | Propane | Butane |
b) Methane sẽ tỏa ra nhiệt lượng nhiều nhất khi đốt cháy 1 gam alkane trong số các alkane ở trên.