Slide bài giảng Khoa học tự nhiên 9 kết nối bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính

Slide điện tử bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 10. KÍNH LÚP. BÀI TẬP THẤU KÍNH

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Tại sao người thợ sửa đồng hồ lại phải sử dụng kính lúp khi làm việc?

Trả lời rút gọn:

Vì bên trong đồng hồ có rất nhiều chi tiết nhỏ tạo thành, kính lúp có thể giúp ta quan sát được những chi tiết nhỏ đó nên người thợ sửa đồng hồ phải sử dụng kính lúp khi làm việc để dễ dàng quan sát và phát hiện lỗi ở đồng hồ.

I. CẤU TẠO KÍNH LÚP

Câu hỏi 1: Trả lời câu hỏi phần mở bài.

Trả lời rút gọn:

Vì bên trong đồng hồ có rất nhiều chi tiết nhỏ tạo thành, kính lúp có thể giúp ta quan sát được những chi tiết nhỏ đó nên người thợ sửa đồng hồ phải sử dụng kính lúp khi làm việc để dễ dàng quan sát và phát hiện lỗi ở đồng hồ.

Câu hỏi 2: Nêu một số ứng dụng của kính lúp trong cuộc sống.

Trả lời rút gọn:

Một số ứng dụng: quan sát các chi tiết, vật có kích thước nhỏ trong các phòng thí nghiệm khoa học, công cụ của các chuyên gia trinh thám quan sát dấu vết, dùng trong sửa chữa đồng hồ, xem kim cương đá quý, đồ cổ, … 

II. CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP

Hoạt động 1: Để quan sát được ảnh kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?

Trả lời rút gọn:

Ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính (d < f) nhằm thu được một ảnh ảo lớn hơn vật. 

Hoạt động 2: Vẽ ảnh của vật qua kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận.

Trả lời rút gọn:

III. VẼ SƠ ĐỒ TẠO ẢNH QUA THẤU KÍNH HỘI TỤ

Hoạt động: Một vật AB cao 2 cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấy kính một khoảng 7,5 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự là 5 cm.

a) Sử dụng giấy kẻ ô và vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính theo tỉ lệ 1 cạnh của ô vuông tương ứng với 1 cm như Hình 10.6.

b) Xác định vị trí và đặc điểm của ảnh (ảnh thật hay ảnh ảo, cùng chiều hay ngược chiều với vật).

Trả lời rút gọn:

a) 

b) 

 – Vị trí: Ảnh nằm khác phía so với vật và cách thấu kính một khoảng là d’=15 cm.

–  Đặc điểm: Ảnh là ảnh thật, ngược chiều so với vật.

Câu hỏi: Vật AB có độ cao h = 3 cm được đặt vuông góc trước môt thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 5 cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 2f.

a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính hội tụ theo đúng tỉ lệ.

b) Vận dụng kiến thức hình học tính chiều cao của ảnh (h’) và khoảng cách từ ảnh tới quang tâm (d’).

Trả lời rút gọn:

a) Sơ đồ tạo ảnh:

b) – Xét tam giác OAB và OA’B’ có:


=> =>

=> 

– Xét tam giác OFI và A’FB’ có:


=> =>

Từ (1) và (2), ta có: hay

=> F là trung điểm của OA’ => OA’ = d’ = 2OF = 2f = 10cm

.

Vậy chiều cao của ảnh h’ = A’B’ =  3cm và khoảng cách từ ảnh tới quang tâm d’ = 10 cm.