Slide bài giảng Khoa học tự nhiên 9 kết nối bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
Slide điện tử bài 11: Điện trở. Định luật Ohm. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 11. ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM
KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Nếu lần lượt thay điện trở trong sơ đồ mạch điện ở hình bên bằng các điện trở khác nhau thì chỉ số của ampe kế có thay đổi không?
Nếu thay đổi nguồn điện khác nhau thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở có thay đổi không?
Trả lời rút gọn:
- Chỉ số ampe kế sẽ thay đổi nếu lần lượt thay điện trở trong sơ đồ mạch điện bằng các điện trở khác nhau.
- Cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ thay đổi nếu thay đổi nguồn điện khác nhau.
I. ĐIỆN TRỞ
Hoạt động: Thí nghiệm tìm hiểu tính chất của điện trở
Chuẩn bị:
- Nguồn điện một chiều 12 V;
- Một bóng đèn 2,5 V;
- Ba vật dẫn là ba điện trở R1, R2, R3;
- Công tắc, các dây nối.
Tiến hành:
- Mắc điện trở R1 vào mạch điện theo sơ đồ Hình 11.1.
- Đóng công tắc, quan sát độ sáng của bóng đèn và ghi vào vở theo mẫu Bảng 11.1.
- Lần lượt thay điện trở R1 bằng điện trở R2 và R3, trong mỗi trường hợp hãy quan sát độ sáng của bóng đèn và ghi vào vở theo mẫu Bảng 11.1.
Bảng 11.1.
Vật dẫn | Mô tả độ sáng của bóng đèn |
Điện trở R1 | ? |
Điện trở R2 | ? |
Điện trở R3 | ? |
Thực hiện yêu cầu sau:
So sánh độ sáng của bóng đèn trong 3 trường hợp, rút ra kết luận về tính chất của điện trở.
Trả lời rút gọn:
Bảng 11.1.
Vật dẫn | Mô tả độ sáng của bóng đèn |
Điện trở R1 | Ánh sáng mờ, gần như không thấy rõ |
Điện trở R2 | Ánh sáng thấy rõ hơn |
Điện trở R3 | Ánh sáng thấy rõ ràng, chói |
Với các điện trở khác thì mức độ cản trở dòng khác nhau do đó cường độ dòng điện khác nhau.
Câu hỏi : Trả lời câu hỏi thứ nhất nêu ở phần mở bài.
Trả lời rút gọn:
Nếu ta lần lượt thay điện trở trong mạch điện bằng các điện trở khác nhau thì chỉ số ampe kế sẽ thay đổi.
II. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ
Hoạt động 1: Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Chuẩn bị:
- Nguồn điện một chiều 12 V;
- Một biến trở R0;
- Một ampe kế và một vôn kế;
- Vật dẫn là một điện trở;
- Công tắc, các dây nối.
Tiến hành:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ Hình 11.1.
- Dùng khóa K, điều chỉnh biến trở để hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB lần lượt là 0 V, 3 V, 6 V, 9 V, 12 V. Ghi lại số chỉ của ampe kế mỗi lần đo vào vở theo mẫu tương tự Bảng 11.2.
Bảng 11.2.
Lần đo | U (V) | I (A) |
1 | 0 | 0 |
2 | 3 | 0,5 |
3 | 6 | ? |
4 | 9 | 1,5 |
5 | 12 | ? |
Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét sự thay đổi cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
2. Rút ra mối quan hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
3. Hãy dự đoán giá trị của cường độ dòng điện trong các ô còn trống minh họa ở Bảng 11.2.
Trả lời rút gọn:
1. Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn thì cường độ dòng điện cũng thay đổi theo.
2. Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng theo.
3. Bảng 11.2.
Lần đo | U (V) | I (A) |
1 | 0 | 0 |
2 | 3 | 0,5 |
3 | 6 | 1 |
4 | 9 | 1,5 |
5 | 12 | 2 |
Hoạt động 2: Chọn trục tung biểu diễn các giá trị của cường độ dòng điện I (A); trục hoành biễu diễn các giá trị của hiệu điện thế U (V) (Hình 11.2). Sử dụng số liệu thu được từ thí nghiệm, vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
Hình 11.2. Hệ tọa độ biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Trả lời rút gọn:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
Hoạt động 3: Nhận xét đồ thị:
- Đồ thị là đường cong hay đường thẳng?
- Đồ thị có đi qua gốc tọa độ không?
Trả lời rút gọn:
- Đồ thị là đường thẳng.
- Đồ thị đi qua gốc tọa độ.
III. ĐỊNH LUẬT OHM
Câu hỏi 1: Từ số liệu thu được ở Bảng 11.2, xác định thương số đối với mỗi lần đo. Có nhận xét gì về giá trị thương số
?
Trả lời rút gọn:
Thương số ở mỗi lần đo là:
- Lần 2:
- Lần 3:
- Lần 4:
- Lầm 5:
=> Thương số ở mỗi lần đo khác nhau là không đổi.
Câu hỏi 2: Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12 và cường độ đi qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.
Trả lời rút gọn:
U = IR = 0,5.12 = 6 (V)
Câu hỏi 3: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch là 2 V thì cường độ dòng điện đi qua là 0,4 A. Hỏi hiệu điện thế sẽ phải bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch là 0,8 A?
Trả lời rút gọn:
Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nên:
hay
=> U2 = 2:0,5 = 4 V
IV. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO KÍCH THƯỚC VÀ BẢN CHẤT CỦA DÂY DẪN
Câu hỏi 1: Có hai đoạn dây dẫn bằng đồng, dây thứ nhất có chiều dài bằng một nửa dây thứ hai, nhưng lại có tiết diện gấp đôi tiết diện của dây thứ hai. So sánh điện trở của hai dây dẫn đó.
Trả lời rút gọn:
Gọi chiều dài và tiết diện của dây dẫn thứ nhất lần lượt là l và S.
Theo đề bài ta có chiều dài và tiết diện của dây dẫn thứ hai lần lượt là 2l và
Vì tiết diện gấp đôi tiết diện của dây thứ hai nên
Điện trở của dây dẫn thứ nhất là: R1 =
Điện trở của dây dẫn thứ hai là: R2 =
Vậy điện trở của dây dẫn thứ nhất bé hơn điện trở của dây dẫn thứ hai và R1 = .
Câu hỏi 2: Tính điện trở của một đoạn dây dẫn bằng đồng có chiều dài 150 m, tiết diện là 2 mm2, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 m.
Trả lời rút gọn:
Đổi: 2mm2 = 2.10-6 m2
Điện trở của dây dẫn là: R =