Slide bài giảng Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều bài 27: Tinh bột và cellulose
Slide điện tử bài 27: Tinh bột và cellulose. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 27: TINH BỘT VÀ CELLULOSE
Mở đầu: Nêu tên một số loại lương thực chứa nhiều tinh bột. Tinh bột cellulose chiếm phần lớn khối lượng khô của thực vật. Vậy tinh bột cellulose có công thức hóa học và tính chất như thế nào?
Trả lời rút gọn:
Một số loại lương thực chứa nhiều tinh bột: Ngũ cốc, củ, cây họ đậu, trái cây.
Công thức hóa học của cellulose: (C6H10O5)n
Tính chất của cellulose:
+ Là polysaccharide
+ Khối lượng phân tử lớn
+ Tồn tại dưới hai dạng: Amylose và amylopectin.
+ Tính chất vật lý: Dạng bột màu trắng, không mùi vị. Không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng. Tạo dung dịch keo.
+ Tính chất hóa học:Thủy phân bởi axit hoặc enzyme thành glucose. Tác dụng với dung dịch iốt cho màu xanh tím.
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Câu 1: Quan sát hình 27.3 cho biết bộ phận nào của cây ngô
a) Chứa nhiều tinh bột?
b) Chứa nhiều cellulose?
Trả lời rút gọn:
a) Hạt ngô là bộ phận của cây ngô chứa nhiều tinh bột.
b) Vỏ cây cô chứa nhiều celluloser
Câu 2: Quan sát các hình 27.1 và 27.2, cho biết trạng thái, màu sắc của tinh bột và cellulose
Trả lời rút gọn:
- Tinh bột trạng thái bột mịn và có màu trắng đục
- Cellulose trạng thái rắn cục và có màu trắng trong
Vận dụng: Nêu những hiện tượng trong thực tiễn chứng tỏ tinh bột tan được trong nước nóng còn cellulose không tan
Trả lời rút gọn:
Tinh bột có khả năng tan trong nước nóng và tạo thành dung dịch đục, trong khi cellulose không tan trong nước nóng và giữ nguyên cấu trúc gốc.
Hiện tượng này có thể được quan sát thông qua các thí nghiệm tan trong nước và sử dụng trong nấu ăn. Tinh bột thường tạo thành chất gelatin hỗn hợp trong khi cellulose không gây hiện tượng nhão và dẻo như tinh bột.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Câu 1: Hiện tượng nào trong thí nghiệm 1 cho biết tinh bột đã tác dụng với iodine
Trả lời rút gọn:
Tinh bột đã tác dụng với iodine, sẽ xuất hiện một hiện tượng quan sát được là sự thay đổi màu sắc của dung dịch. Iodine sẽ tạo thành một phức chất màu xanh đậm khi tác dụng với tinh bột.
Câu 2: Dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhỏ một giọt dung dịch iodine lên một lát khoa tây hoặc một lát chuối xanh
Trả lời rút gọn:
Đối với lát khoai tây: Nếu lát khoai tây chứa tinh bột, nó sẽ tác động với iodine, tạo thành một phức chất màu xanh đậm hoặc màu tím đậm, tùy thuộc vào nồng độ của iodine và tinh bột.
Đối với lát chuối xanh: Chuối xanh không chứa nhiều tinh bột, do đó, không có sự phản ứng mạnh mẽ với iodine. Thường thì không có sự thay đổi màu sắc đáng kể khi nhỏ dung dịch iodine lên lát chuối xanh.
Câu 3: Hiện tượng nào trong thí nghiệm 2 chứng tỏ phản ứng thủy phân tinh bột đã xảy ra
Trả lời rút gọn:
Khi thêm dung dịch H2SO4 vào dung dịch hồ tinh bột và đun sôi nhẹ, phản ứng thủy phân tinh bột thành glucose và các sản phẩm khác đã xảy ra. Khi thủy phân tinh bột, glucozơ được hình thành, và nếu glucozơ có mặt, nó sẽ phản ứng với dung dịch iodine, tạo ra một phức chất màu xanh hoặc tím.
Câu 4: Tinh bột và cellulose có những tính chất hóa học nào sau đây?
a) Tác dụng với H2O khi có acid và đun nóng
b) Tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường khi có enzyme
c) Tác dụng với iodine
Trả lời rút gọn:
a) Đều có tác dụng
b) Chỉ cellulose tác dụng
c) Đều có tác dụng
Vận dụng: Nếu một số ví dụ trong thực tiễn để minh họa về sự thủy phân tinh bột và cellulose ở nhiệt độ thường nhờ tác dụng của enzyme
Trả lời rút gọn:
- Sự lên men trong sản xuất bia và rượu
- Sản xuất đường glucozo
- Chế biến thức phẩm và bột giặt
III. ỨNG DỤNG
Câu 1: Quan sát hình 27.4 và cho biết những ứng dụng chính của tinh bột
Trả lời rút gọn:
- Làm thức ăn cho người và nhiều động vật
- Sản xuất glucose
- Sản xuất ethylic alcolhol
Câu 2: Nêu tên một số loại lương thực thực phẩm có chứa nhiều tinh bột
Trả lời rút gọn:
Gạo,khoai tây, bắp, lúa mạch, ngô,...
Vận dụng: Dựa vào khuyến nghị nêu trong bảng 27.1, tính lượng carbohyfrate em cần ăn trong 1 tháng
Trả lời rút gọn:
VD: 10-11 tuổi => cần ăn 290g carbohydrate 1 ngày => 8700g 1 tháng
Câu 3: Quan sát hình 27.5 và cho biết những ứng dụng chính của cellulose
Trả lời rút gọn:
- Làm thức ăn cho một số loại động vật
- Sản xuất giấy, vải, sợi
- Làm vật liệu xây dựng
- Sản xuất đồ gỗ
III. SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT VÀ CELLULOSE TRONG TỰ NHIÊN
Câu 1: Có ý kiến cho rằng:”Phản ứng quang hợp có vai trò rất quan trọng đối với tự nhiên”. Ý kiến trên là đúng hay sai? Giải thích.
Trả lời rút gọn:
Ý kiến trên là đúng
Lý do:
+ Sản xuất năng lượng
+ Sản xuất oxy
+ Duy trì sinh quyển
Vận dụng: “Rừng là lá phổi xanh của trái đất”. Em hiểu câu hỏi trên như thế nào?
Trả lời rút gọn:
Câu nói trên nhấn mạnh vai trò quan trọng của rừng trong hệ sinh thái toàn cầu. Rừng không chỉ cung cấp oxy và hấp thụ CO2, mà còn là môi trường sôgns cho nhiều loại sinh vật, giữ chặt đất, và bảo vệ môi trường.