Slide bài giảng Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều bài 15: Tính chất chung của kim loại

Slide điện tử bài 15: Tính chất chung của kim loại. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 15 : TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI

 

Mở đầu: Kim loại có vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của nhân loại. Từ khi được phát hiện, kim loại đã được khai thác và ứng dụng trong mọi mặt của cuộc sống. Hãy quan sát và tìm hiểu tinh chất của một số vật dụng được làm từ vật liệu kim loại xung quanh em.

Trả lời rút gọn:

Một số vật dụng được làm bằng kim loại :dây dẫn điện, giấy nhôm bọc thực phẩm, xoong, nồi, lõi dây điện, dao, đồ trang sức,…

Tính chất: tính dẫn điện, dẫn nhiệt , tính dẻo, tính ánh kim

 

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI

Câu 1: Các vật dụng trong hình 15.1 được chế tạo dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại?

Trả lời rút gọn:

Đó là tính dẻo

 

Câu 2: Quan sát hình 15.2, nêu hiện tượng trước và sau khi chạm hai đầu dây dẫn điện A và B vào mẫu kim loại. Giải thích.

Trả lời rút gọn:

Trước khi chạm hai đầu dây dẫn vào mẩu kim loại thì đèn không phát sáng.Sau khi chạm hai đầu dây dẫn vào mẩu kim loại thì đèn phát sáng.

Giải thích: Vì kim loại có tính dẫn điện, mà trong dây dẫn điện có dòng điện chạy qua nên sau khi chạm 2 đầu dây dẫn vào mẩu kim loại thì đèn sẽ phát sáng.

Câu 3: Quan sát đồ trang sức được làm bằng vàng, bạc (hình 15.5), em hãy cho biết màu sắc và vẻ sáng của chúng.

Trả lời rút gọn:

  • Màu sắc: vàng và bạc
  • Vẻ sáng: Lấp lánh

 

Câu 4: Dự đoán khả năng dẫn nhiệt của các kim loại Cu, Al, Fe và Ag theo chiều giảm dần.

Trả lời rút gọn:

AgCu > Al > Fe

 

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Câu 1: Viết phương trình hóa học minh họa một số tính chất hóa học của kim loại mà em biết.

Trả lời rút gọn:

  • 3Fe + 2O2 → Fe3O4
  • Fe+ Cl2  → FeCl3

 

Câu 2: Quan sát hình 15.6 và cho biết khả năng phản ứng của natri với khi chlorine(b) như thế nào.

Trả lời rút gọn:

Phản ứng xảy ra mãnh liệt. Sau phản ứng tạo thành muối natrichlorua.

 

Câu 3: Quan sát hình 15.7 , cho biết trước, trong, sau một thời gian phản ứng, màu của dung dịch CuSO4 và đinh sắt thay đổi như thế nào. Giải thích .

Trả lời rút gọn:

  • Trước phản ứng : Màu của dung dịch màu xanh , đinh sắt màu bạc
  • Trong phản ứng: Màu không thay đổi
  • Sau phản ứng : Màu xanh của dung dich CuSO4 mất , đinh sắt có 1 lớp màu đỏ bám vào.
  • Giải thích: Vì Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học nên có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối . Do đó lớp Cu màu đỏ bám vào đinh sắt.

 

Câu 4: So sánh sự khác biệt về tính chất vật lí, tính chất hóa học và 1 số ứng dụng quan trọng của nhôm, sắt, vàng.

Trả lời rút gọn:

Sự khác nhau về tính chất vật lí:

+ Nhôm: Kim loại có màu trắng bạc, khá mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và nhẹ.

+ Sắt: Màu trắng hơi xám, có tính dẻo , có độ cứng cao,có tính nhiễm từ.

+ Vàng: Là kim loại có tính dẻo,tính dẫn nhiệt, dẫn điện rất tốt, có màu vàng, lấp lánh.

 

Khác nhau về tính chất hóa học:

+ Nhôm: Tác dụng được với nhiều phi kim, nhiều dung dịch acid,dung dịch muối.

+ Sắt : Tác dụng được với nhiều phi kim, nhiều dung dịch acid,dung dịch muối, và hơi nước ở nhiệt độ cao.

+ Vàng: Vàng bền trong không khí, không bị hòa tan trong dung dịch HCl, H2SO4,…

Ứng dụng quan trọng:

+ Nhôm: Được sử dụng làm dây dẫn điện

+ Sắt: Là thành phần chủ yếu trong gang, thép.

+ Vàng: Làm đồ trang sức.