Slide bài giảng Khoa học 5 cánh diều Bài 14: Nam và nữ
Slide điện tử Bài 14: Nam và nữ. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học 5 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 14. NAM VÀ NỮ
MỞ ĐẦU
Câu hỏi 1: Trong lớp em có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ.
Câu hỏi 2: Nêu một số điểm giống nhau, khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ.
Trả lời rút gọn:
1. Trong lớp em có 10 bạn nữa và 33 bạn nam
2. - Giống nhau: đều là học sinh trong lớp học, có thể có cùng sở thích, sở thích hoặc mục tiêu học tập chung.
- Khác biệt giữa bạn nam và bạn nữ: giới tính, cấu tạo cơ thể, giọng nói, v.v.
1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI CỦA NAM VÀ NỮ
Thí nghiệm: Phân biệt đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ
Bước 1: Chuẩn bị các thẻ chữ về đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
Bước 2. Phân loại nội dung các thẻ chứ thành nhóm theo bảng sau:
Bước 3: Báo cáo kết quả.
Trả lời rút gọn:
Đặc điểm sinh học | Đặc điểm xã hội |
Có buồng trứng Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng Mang thai Có râu | Dễ xúc động Nấu ăn giỏi Làm bác sĩ Mạnh mẽ Dịu dàng Thích đi bơi Chăm sóc con |
Câu hỏi: Kể thêm một số đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của nam và nữ.
Trả lời rút gọn:
Đặc điểm sinh học | Đặc điểm xã hội |
Có ngực Có yết hầu Có kinh nguyệt
| Dễ khóc Thích cắm hoa Làm kĩ sư Yếu đuối Thích nghe nhạc |
Luyện tập, vận dụng: Phân biệt đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của mỗi người dưới đây:
Trả lời rút gọn:
Đặc điểm sinh học | Đặc điểm xã hội | |
Nữ | Chiều cao khoảng 136 cm Khuôn mặt tròn, đôi mắt to, mũi cao, tóc ngắn | Thích nhảy dây Tính cách hòa đông Muốn trở thành phi công |
Nam | Màu da ngăm Tóc xoăn Màu mắt nâu | Thích chơi cờ vua, vẽ tranh Muốn trở thành hoạ sĩ |
Luyện tập, vận dụng: Mô tả đặc điểm của một người nam hoặc nữ. Phân biệt đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của người đó và chia sẻ với các bạn.
Trả lời rút gọn:
- Đặc điểm sinh học của con người: Da nâu, có thể mang thai, có kinh nguyệt, giọng nói cao
- Đặc điểm xã hội của con người: Thích màu hồng, chú ý vẻ bề ngoài, làm nghề giáo viên, nuôi dưỡng và chăm sóc con, thích mặc áo sơ mi, để tóc ngắn
2. TÔN TRỌNG BẠN CÙNG GIỚI VÀ KHÁC GIỚI
Thí nghiệm: Cho biết việc làm của các bạn trong hình nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới? Vì sao?
Trả lời rút gọn:
- Hình 3: tôn trọng bạn cùng giới vì các bạn luôn hòa đồng với nhau không phân biệt sự khác biệt trong tính cách mỗi người
- Hình 4: tôn trọng bạn khác giới vì các bạn luôn hòa đồng và hỗ trợ nhau trong học tập
- Hình 5: tôn trọng bạn cùng giới vì các bạn luôn hòa đồng và chia sẻ, quan tâm, hỗ trợ và động viên nhau.
- Hình 6: không tôn trọng bạn cùng giới và khác giới vì các bạn không hòa đồng và hành động này là không nên, không tôn trọng sự khác biệt của mỗi người.
Câu hỏi: Nêu thêm ví dụ về thái độ, việc làm thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới.
Trả lời rút gọn:
- Tôn trọng bạn cùng giới: lắng nghe quan điểm của bạn khác và không phê phán hoặc xây dựng đánh giá tích cực, tôn trọng sự riêng tư và không xâm phạm vào không gian cá nhân của bạn.
- Tôn trọng bạn khác giới: tuân thủ các quy tắc về sự đồng ý và tôn trọng ranh giới cá nhân. Đồng thời, tránh sử dụng ngôn từ hoặc hành động không thích hợp có thể là một cách để tôn trọng bạn khác giới.
Câu hỏi: Em đồng ý hay không đồng ý với thái độ, việc làm nào dưới đây? Vì sao?
Trả lời rút gọn:
1. Không đồng ý vì ai cũng có cảm xúc riêng của mình và mọi người nên tôn trọng điều đó
2. Đồng ý vì Lắng nghe là một kỹ năng quan trọng trong giao tiếp và tôn trọng người khác.
3. Không đồng ý vì Việc bỏ phiếu nên dựa trên khả năng và phẩm chất của người đó, không phụ thuộc vào giới tính.
4. Đồng ý vì Cảm thông và chia sẻ giúp xây dựng mối quan hệ tốt và hỗ trợ nhau trong cuộc sống.
Thí nghiệm: Liệt kê những thái độ, việc làm của em thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới. Tự đánh giá mức độ thực hiện của em theo gợi ý dưới đây
Trả lời rút gọn:
Thái độ, việc làm thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới | Thường xuyên | Thỉnh thoảng |
1. Hỗ trợ bạn trong học tập | X | |
2. Giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà | X | |
3. Hòa đông với tất cả các bạn | X | |
4. Cùng các bạn đi giải trí sau khi học | X |
Câu hỏi: Nêu thêm ví dụ về thái độ, việc làm thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới.
Trả lời rút gọn:
Tôn trọng quyền lựa chọn và quyền riêng tư của người khác, không gây áp lực hay quấy rối trong mối quan hệ, không phớt lờ ý kiến của bạn.