Slide bài giảng HĐTN 9 kết nối chủ đề 2: Khám phá bản thân - Tuần 4
Slide điện tử chủ đề 2: Khám phá bản thân - Tuần 4. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn HĐTN 9 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐỀ 2: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
TUẦN 4
A. KHỞI ĐỘNG
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Liệt kê
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2. Khám phá khả năng thích nghi của bản thân với sự thay đổi
Rút ra kết luận về khả năng thích nghi của bản thân với sự thay đổi
Nội dung ghi nhớ:
Sự thay đổi là quy luật của cuộc sống. Có những thay đổi có thể dễ dàng đến đón nhận những cũng có những thay đổi làm xáo trộn cuộc sống của chúng ta. Vì vậy, chúng ta cần rèn luyện, thích nghi với sự thay đổi để học tập, làm việc hiệu quả.
3. Rèn luyện khả năng thích nghi của bản thân
Rút ra kết luận về việc rèn luyện khả năng thích nghi của bản thân với sự thay đổi
Nội dung ghi nhớ:
Sự rèn luyện sẽ giúp chúng ta hình thành và phát triển năng lực. Vậy nên, các em cần rèn luyện thường xuyên để có thể thích ứng tốt hơn trong cuộc sống.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Đâu không phải là một trong những thay đổi có thể xảy ra trong cuộc sống mà học sinh cần phải thích nghi?
A. Thay đổi môi trường sống (chuyển nhà).
B. Thay đổi hoàn cảnh, điều kiện của gia đình (gia đình bị mất nhà và của cải vì lũ quét).
C. Thay đổi tình trạng sức khỏe (ốm đau, bệnh tật).
D. Thay đổi giá vé máy bay do dịch Covid-19 kéo dài.
Câu 2: Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn thông tin dưới đây:
“Việc thích nghi với sự thay đổi là................................?”
A. điều cần được rèn luyện, luyện tập.
B. điều tất yếu trong cuộc sống.
C. điều khó khăn nhất đối với mọi người.
D. điều đặc biệt quan trọng, đánh dấu sự phát triển của con người.
Câu 3: Đâu là biểu hiện của khả năng thích nghi với sự thay đổi trong quan hệ bạn bè?
A. Hiểu rõ hoàn cảnh, điều kiện mới của gia đình.
B. Tích cực hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
C. Tôn trọng sự khác biệt của mọi người.
D. Sẵn sàng đối diện với khó khăn trong học tập.
Câu 4: Chỉ ra khả năng thích nghi của nhân vật Q trong tình huống sau:
Tình huống: Bước vào lớp 9, việc học tập trở nên áp lực đối với Q. Hiểu được điều đó, ngay từ đầu năm học, Q đã lên kế hoạch học tập, tự xác định những điểm yếu của bản thân trong từng môn học để nhờ các bạn và thầy cô hỗ trợ. Với sự nỗ lực của bản thân, Q rất tự tin vào kết quả sắp tới của mình.
A. Chơi game để giảm stress.
B. Lên kế hoạch học tập từ đầu năm học.
C. Bỏ qua việc học và thư giãn nhiều hơn.
D. Chỉ học những môn mình thích.
Câu 5: Nêu biểu hiện thích nghi với sự thay đổi trong cuộc sống của nhân vật ở tình huống sau:
Tình huống: Mai không cần thận nên đã làm mất chiếc đồng hồ đeo tay. Bạn rất lo bố mẹ biết sẽ trách phạt. Càng nghĩ, Mai lại càng thấy căng thẳng. Bạn quyết định chạy thể dục vòng quanh khu nhà. Dần dần, Mai thấy bình tĩnh và đầu óc tỉnh táo hơn. Về nhà, bạn đã dũng cảm nhận lỗi với bố mẹ và hứa sẽ cẩn thận hơn trong việc bảo quản đồ dùng.
A. Mai càng nghĩ càng thấy căng thẳng.
B. Mai rất lo lắng bố mẹ sẽ trách phạt.
C. Mai chạy thể dục lấy lại bình tĩnh, tỉnh táo, dũng cảm nhận lỗi và hứa với với bố mẹ sẽ cẩn thận hơn.
D. Mai khóc và xin lỗi bố mẹ.
Gợi ý đáp án:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | B | C | B | C |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ tại nhà: Chia sẻ với người thân cách bản thân đã thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống.