Slide bài giảng HĐTN 9 kết nối chủ đề 2: Khám phá bản thân - Tuần 2
Slide điện tử chủ đề 2: Khám phá bản thân - Tuần 2. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn HĐTN 9 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐỀ 2: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
TUẦN 2
A. KHỞI ĐỘNG
GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận theo chủ đề “Văn hóa ứng xử, giao tiếp trong cuộc sống”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2. Nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân
Em hãy chỉ ra những điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân.
Nội dung ghi nhớ:
- Hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực:
+ Kết hợp cách nói chuyện hài hước khi giao tiếp với mọi người.
+ Lắng nghe khi người khác đang nói.
+ ...
- Hành vi giao tiếp, ứng xử chưa tích cực:
+ Nói quá to nơi công cộng.
+ Ngắt lời người khác khi họ đang nói mà không xin lỗi trước.
+ Thực hiện lời nói, hành động, cử chỉ,… làm tổn thương người khác
+ ...
3. Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, ứng xử của bản thân
Cách khắc phục những điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử
Nội dung ghi nhớ:
- Tự nhận thức và chấp nhận;
- Tập trung vào ngôn từ và cách diễn đạt;
- Phát triển thái độ tích cực;
- Học cách điều chỉnh biểu cảm;
- Lắng nghe và đồng cảm;
- Thực hành và luyện tập;
- Học hỏi và nhận phản hồi;
- Tự kiểm soát và kiên nhẫn
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Đâu là hành vi thể hiện thái độ tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử?
A. Sử dụng những từ ngữ khiếm nhã để bày tỏ thái độ không hài lòng của mình.
B. Tỏ thái độ thờ ơ, lạnh lùng khi nói chuyện với người đối diện.
C. Nói chuyện cộc lốc, không có thưa gửi hay sử dụng kính ngữ.
D. Biết dùng từ ngữ tạo sự hài hước nhưng đảm bảo sự tôn trọng đối với người nghe.
Câu 2: Đâu không phải là ảnh hưởng của hành vi giao tiếp, ứng xử chưa tích cực?
A. Gây hiểu nhầm, rạn nứt các mối quan hệ cá nhân.
B. Môi trường sống, học tập, làm việc trở nên tiêu cực và không có sự hỗ trợ lẫn nhau.
C. Tác động đến sức khỏe tinh thần, làm giảm sút tinh thần học tập, làm việc.
D. Tăng lượt tương tác, theo dõi, bình luận trên các mạng xã hội cá nhân.
Câu 3: Để khắc phục việc nói quá to trong giao tiếp, ứng xử cần:
A. Không ngắt lời, chen ngang khi người khác đang nói.
D. Sử dụng ngôn từ khéo léo, lịch sự.
C. Điều chỉnh âm lượng của giọng nói đủ nghe phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
D. Bình tĩnh, nhìn nhận sự việc theo hướng tích cực.
Câu 4: Chỉ ra hành vi giao tiếp, ứng xử chưa tích cực trong trường hợp sau:
Ngọc và Mai là hai bạn ngồi cùng bàn. Trong giờ kiểm tra Ngọc đã hoàn thành xong bài trước và ngồi trật tự để cho các bạn khác làm bài. Mai chưa làm xong nên có nhờ Ngọc chỉ cho mình phần bài còn lại nhưng Ngọc không chỉ cho Mai. Trong giờ ra chơi, Mai trách Ngọc là người ích kỉ, làm xong việc cá nhân nhưng không chịu giúp mình.
A. Mai trách Ngọc không chịu giúp mình với thái độ tức giận tuy nhiên trong giờ kiểm tra các bạn cần phải tự hoàn thành bài của mình.
B. Mai trách Ngọc là người sống không có tình cảm bạn bè, không giúp bạn khi bạn gặp hoạn nạn, khó khăn trong cuộc sống.
C. Mai có những lời lẽ xúc phạm đến nhân phẩm của Ngọc chỉ vì Ngọc không giúp Mai hoàn thành bài tập được giao.
D. Mai thể hiện thái độ sống không chan hòa với bạn bè khi đã nặng lời với người bạn bên cạnh mình.
Câu 5: Chỉ ra điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của các nhân vật trong tình huống sau:
Tình huống: Tú và các bạn trong nhóm rủ nhau vào thư viện trường để tìm tư liệu cho một dự án học tập. Nhờ sự hướng dẫn, hỗ trợ của cô phụ trách thư viện nên các bạn đã nhanh chóng tìm được tài liệu cần thiết. Các bạn mừng rỡ, hăng hái cùng nhau thảo luận, lựa chọn thông tin trong tài liệu mà quên cảm ơn cô. Trong khi trao đổi, một vài bạn trong nhóm còn cười rất to khiến cô phụ trách thư viện phải nhắc nhở.
A. Sự đoàn kết của Tú và các bạn trong thảo luận nhóm.
B. Sự trao đổi, phân công công việc phù hợp của các thành viên trong nhóm Tú.
C. Một số bạn cười to trong thư viện và bị nhắc nhở.
D. Sự hăng hái cùng nhau thảo luận của nhóm Tú trước lớp.
Gợi ý đáp án:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | D | C | A | C |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ:
Đưa ra lời khuyên giao tiếp, ứng xử hợp lí cho nhân vật trong tình huống sau:
Tình huống: Trong buổi thảo luận về dự án của nhóm, với tư cách là trưởng nhóm, M luôn cho rằng chỉ có ý kiến của mình là hợp lí, yêu cầu mọi người làm theo. |