Slide bài giảng Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều bài 8: Cấu trúc hệ thống điện trong gia đình

Slide điện tử bài 8: Cấu trúc hệ thống điện trong gia đình. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Công nghệ 12 Điện Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 8. CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

KHỞI ĐỘNG:

Câu hỏi: Nêu chức năng của các thiết bị điện trong hệ thống điện gia đình ở Hình 8.1

BÀI 8. CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

Trả lời rút gọn:

Thiết bị

Chức năng

Đường dây điện

Dẫn điện từ nguồn điện ngoài nhà vào nhà.

Aptomat một hoặc hai cực

Ngắt hoặc đóng dòng điện trong mạch điện, bảo vệ mạch điện khỏi quá tải hoặc ngắn mạch.

Công tơ điện

Đo lượng điện năng tiêu thụ của gia đình, hiển thị số lượng điện năng tiêu thụ bằng đơn vị kWh, giúp gia đình theo dõi và quản lý việc sử dụng điện.

Ổ cắm điện

Cung cấp nguồn điện cho các thiết bị điện sử dụng trong nhà.

Công tắc điện

Điều khiển bật hoặc tắt đèn điện hoặc các thiết bị điện khác.

Đèn điện

Phát ra ánh sáng để chiếu sáng.

I. CẤU TRÚC CHUNG CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

Câu hỏi 1: Điện năng được cung cấp tới các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình như thế nào?

Trả lời rút gọn:

Điện năng được cung cấp thông qua hệ thống điện trong gia đình. Hệ thống này thường sử dụng điện một pha do các tải điện gia đình có công suất vừa và nhỏ.

Câu hỏi 2: Quan sát Hình 8.2 và mô tả cấu trúc của hệ thống điện trong gia đình

BÀI 8. CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

Trả lời rút gọn:

Cấu trúc hệ thống điện trong gia đình: Mạng điện hạ áp, tủ điện phân phối, tải điện, hệ thống chống sét, hệ thống nối đất.

II. MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN PHỔ BIẾN ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN GIA ĐÌNH

1. Công tơ điện

Câu hỏi 1: Em hãy cho biết chức năng của công tơ điện

Trả lời rút gọn:

Chức năng: đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình, đơn vị tính là kWh.

Câu hỏi 2: Nêu ý nghĩa của các giá trị ghi trên công tơ điện ở Hình 8.3

BÀI 8. CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

Trả lời rút gọn:

  • 10 (40) A, 5 (80) A là dòng điện tối đa mà công tơ có thể đo lường chính xác.

  • Cấp 2 là điện áp tối đa mà công tơ có thể đo lường chính xác.

  • 220 V là điện áp thường được sử dụng trong hệ thống điện gia đình.

2. Thiết bị đóng cắt và bảo vệ

a) Cầu dao

Câu hỏi 1: Em hãy cho biết chức năng của cầu dao.

Trả lời rút gọn:

Chức năng: Cầu dao được dùng để đóng, cắt mạch điện; đảm bảo an toàn phục vụ cho công tác kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa.

Câu hỏi 2: Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên cầu dao ở Hình 8.4.

BÀI 8. CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

Trả lời rút gọn:

  • 60 A: đây là dòng điện định mức Iđm (A)

  • 600 V: đây là điện áp định mức Uđm (V)

b) Aptomat

Câu hỏi 1: Em hãy cho biết chức năng của aptomat

Trả lời rút gọn:

Chức năng: Để đóng, cắt mạch điện; tự động cắt mạch khi có sự cố quá tải, ngắn mạch.

Câu hỏi 2: Nêu ý nghĩa các thông số ghi trên aptomat ở Hình 8.5.

BÀI 8. CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

Trả lời rút gọn:

  • 415 V: là điện áp định mức Uđm (V)

  • 6000 A: là dòng điện định mức Iđm (V)

  • C63: là dòng cắt ngắn mạch Inm (A)

c) Công tắc điện

Câu hỏi 1: Em hãy cho biết chức năng của công tắc điện

Trả lời rút gọn:

Chức năng: dùng để đông, cắt mạch điện cho một số tài điện công suất vừa và nhỏ trong gia đình, vì dụ như đèn điện, quạt điện,...

Câu hỏi 2: Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên công tắc điện ở Hình 8.7

BÀI 8. CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

Trả lời rút gọn:

  • 10A: là dòng điện định mức Iđm (A)

  • 300V: là điện áp định mức Uđm (V)

3. Thiết bị lấy điện

a) Ổ cắm điện

Câu hỏi 1: Em hãy cho biết chức năng của ổ cắm điện

Trả lời rút gọn:

Chức năng: dùng để kết nối nguồn điện với các tải điện như bàn là, ti vi, tủ lạnh, quạt điện,...

Câu hỏi 2: Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên ổ cắm điện ở Hình 8.9.

Trả lời rút gọn:

  • 13A: là dòng điện định mức Iđm (A)

  • 250V: là điện áp định mức Uđm (V)

b) Phích cắm điện

Câu hỏi 1: Em hãy cho biết chức năng của phích cắm điện

Trả lời rút gọn:

Chức năng: dùng để cắm vào ổ cắm điện, nối các tải điện va nguồn điện.

Câu hỏi 2: Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên phích cắm điện Hình 8.11.

BÀI 8. CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

Trả lời rút gọn:

  • 10A: là dòng điện định mức Iđm (A)

  • 250V: là điện áp định mức Uđm (V)

LUYỆN TẬP

Câu hỏi: Vẽ cấu trúc của một hệ thống điện trong gia đình bao gồm nguồn điện lấy từ mạng điện hạ áp 220 V qua tủ đóng cắt và đo lường, tủ điện tổng, tủ điện nhánh cho các tải điện tầng một, tủ điện nhánh cho các tải điện tầng hai.

Trả lời rút gọn:

BÀI 8. CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

Trong sơ đồ trên:

  • Mạng điện hạ áp 220V là nguồn cung cấp điện chính cho gia đình.

  • Tủ đóng cắt và đo lường để điều khiển và đo lường các thông số điện.

  • Tủ điện tổng là nơi tập hợp và phân phối điện từ mạng điện đến các tủ điện nhánh.

  • Tủ điện nhánh cho các tải điện tầng một/hai chịu trách nhiệm cung cấp điện cho các thiết bị điện ở tầng một/hai của gia đình.

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Liệt kê các thiết bị điện trong hệ thống điện của gia đình em và tìm hiểu thông số kĩ thuật của các thiết bị điện đó.

Trả lời rút gọn:

STT

Thiết bị

Thông số

1

Đèn chiếu sáng

  • Công suất: 5 - 100W.

  • Điện áp hoạt động: 220V hoặc 110V.

2

Quạt

  • Công suất: 20 - 100W.

  • Điện áp hoạt động: 220V hoặc 110V.

  • Tốc độ quạt: Có thể điều chỉnh hoặc có tốc độ cố định.

3

Máy lạnh

  • Công suất: vài trăm W đến hàng nghìn W.

  • Điện áp hoạt động: 220V hoặc 110V.

  • Có thể có các chế độ làm lạnh, làm ấm, thông gió, và điều chỉnh nhiệt độ.

4

Tivi

  • Công suất: 50W đến vài trăm W.

  • Điện áp hoạt động: 220V hoặc 110V.

  • Kích thước màn hình: Được đo bằng đường chéo (inch)

5

Máy giặt

  • Công suất: vài trăm W đến hàng trăm W.

  • Điện áp hoạt động: 220V hoặc 110V.

  • Có các chế độ giặt, xả, vắt, và điều chỉnh thời gian giặt.