Slide bài giảng Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử
Slide điện tử bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Công nghệ 12 Điện Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 13. KHÁT QUÁT VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
KHỞI ĐỘNG:
Câu hỏi: Kể tên các thiết bị điện tử của cá nhân và gia đình em. Nêu vai trò và công dụng của các thiết bị đó.
Trả lời rút gọn:
Điện thoại di động: cho phép người dùng sử dụng ứng dụng và truy cập các dịch vụ trực tuyến khác.
Máy tính cá nhân: làm việc, học tập, giải trí và truyền thông.
Máy tính bảng: đọc sách điện tử, xem phim, lướt web, chơi game và sử dụng các ứng dụng di động.
TV thông minh: có khả năng kết nối internet và cung cấp truyền hình trực tuyến, dịch vụ streaming, truy cập vào ứng dụng và nền tảng trực tuyến khác.
I. KHÁI NIỆM VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
Câu hỏi 1: Nêu khái niệm về kĩ thuật điện tử.
Trả lời rút gọn:
thuật điện tử là một lĩnh vực kĩ thuật liên quan đến nghiên cứu và ứng dụng linh kiện điện tử, vì mạch, vì điều khiển,... để thiết kế, chế tạo các thiết bị điện từ phục vụ sản xuất và đời sống.
Câu hỏi 2: Lấy một số ví dụ ứng dụng kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
Trả lời rút gọn:
Thiết bị điện tử trong hệ thống điều khiển tự động của các nhà máy sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản,...
Thiết bị điện tử trong đời sống như máy tính, điện thoại di động, ti vi, máy nghe nhạc, camera.…
II. VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA KĨ THUẬT ĐIỆN TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
1. Trong sản xuất
Câu hỏi 1: Nêu vị trí, vai trò của kĩ thuật điện tử trong sản xuất. Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời rút gọn:
Kĩ thuật điện tử tạo ra các hệ thống điều khiển, tự động hoá sản xuất góp phần nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và giảm giả thành. Ví dụ: Các máy CNC làm việc theo công nghệ kĩ thuật số,....
Kĩ thuật điện tử tạo ra các hệ thống giám sát, điều hành sản xuất từ xa, làm cơ sở cho sản xuất thông minh. Ví dụ: Các nhà máy sản xuất, các thông tin trong quá trình sản xuất đều được ghi lại trên hệ thống để cấp quản lí có những quyết định chính xác và hiệu quả.
2. Trong đời sống
Câu hỏi: Kĩ thuật điện tử có vị trí, vai trò như thế nào trong đời sống? Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời rút gọn:
Nâng cao chất lượng cuộc sống trong gia đình. Ví dụ: Bật tắt đèn tự động theo ánh sáng tự nhiên,...
Nâng cao chất lượng sinh hoạt cộng đồng. Ví dụ: Internet, mạng điện thoại di động có khu vực phủ sóng ngày càng rộng, giao tiếp trong cộng đồng được tiện lợi mọi lúc, mọi nơi,…
III. TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
1. Triển vọng phát triển của kĩ thuật điện tử trong sản xuất
Câu hỏi: Trình bày triển vọng phát triển của kĩ thuật điện tử trong sản xuất. Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời rút gọn:
Sự phát triển của thiết bị điện tử kết hợp với các thuật toán điều khiển số hiện đại tạo ra các robot và máy thông minh thế hệ mới.
Sự phát triển của máy tính siêu xử lí, xử lí theo thời gian thực (Real Time) đóng vai trò là "bộ não" của quá trình giám sát, điều hành và quản lí sản xuất.
2. Triển vọng phát triển của kĩ thuật điện tử trong đời sống
Câu hỏi: Trình bày triển vọng phát triển của kĩ thuật điện tử trong đời sống. Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời rút gọn:
Sự phát triển của thiết bị điện tử sử dụng các chip siêu nhỏ, sử dụng phương pháp điều khiến số tạo nên các thiết bị điện thông minh trong sinh hoạt như máy rửa bát, máy lau nhà,...
Thiết bị điện tử thế hệ mới kết hợp với sự phát triển của công nghệ thông tin hướng tới phát triên và ngày càng hoàn thiện các dịch vụ xã hội tạo nên ngôi nhà thông minh, thành phố thông minh,…
LUYỆN TẬP
Câu hỏi: Nêu sự thay đổi của các thiết bị điện tử của cá nhân và trong gia đình để thấy được sự phát triển của kĩ thuật điện tử trong đời sống.
Trả lời rút gọn:
Điện thoại di động: Từ các mẫu điện thoại cơ bản chỉ có chức năng gọi điện và nhắn tin ® màn hình cảm ứng, kết nối internet, ứng dụng hỗ trợ, camera chất lượng cao, nhận diện vân tay hoặc khuôn mặt,...
Máy tính cá nhân: nhỏ gọn, mạnh mẽ và có khả năng xử lý thông tin nhanh chóng; nhiều ứng dụng từ việc làm việc, giải trí, học tập, cho đến truyền thông và giao tiếp.
Thiết bị giải trí gia đình: Điều khiển từ xa đã được thay thế bằng các ứng dụng điện thoại, cho phép người dùng điều khiển và truy cập vào nội dung từ xa.
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Em hãy trình bày ứng dụng sự phát triển kĩ thuật điện tử vào trong ngành giáo dục dạy và học.
Trả lời rút gọn:
Công nghệ trình chiếu: Máy chiếu, màn hình tương tác và các công cụ trình chiếu khác giúp giảng viên trình bày chủ đề một cách sinh động và hấp dẫn hơn.
Học trực tuyến: cho phép học sinh và giáo viên giao tiếp và học tập từ xa thông qua các nền tảng trực tuyến.
Thiết bị di động: Học sinh có thể truy cập vào các ứng dụng học tập, sách điện tử, tài liệu giảng dạy và công cụ học tập trên các thiết bị di động của mình.
Phần mềm giáo dục: cung cấp các công cụ tương tác, bài giảng đa phương tiện, bài kiểm tra trực tuyến và quản lý học tập.