Tải giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 CTST Chương 3 Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi
Tải giáo án Powerpoint, giáo án điện tử dạy thêm toán 8 Chương 3 Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi chương trình mới sách Chân trời sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Giáo án có nhiều hình ảnh đẹp, tư liệu sinh động. Chắc chắn bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng. Powerpoint buổi 2 toán 8 CTST
Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY
BÀI 4:
HÌNH BÌNH HÀNH – HÌNH THOI
DẠNG 1: Chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình thoi
Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Tia phân giác của góc A cắt CD tại M. Tia phân giác góc C cắt AB tại N. Hỏi hình AMCN là hình gì? Vì sao?
Vì (NAM) ̂=1/2 A ̂, (MCN) ̂=1/2 C ̂
Mà A ̂=C ̂ (góc đối hình bình hành)
nên (NAM) ̂=(MCN) ̂
Lại có:
(BNC) ̂=(MCN) ̂ (so le trong, AB // CD)
Suy ra (NAM) ̂=(BNC) ̂
Mà hai góc (NAM) ̂, (BNC) ̂ ở vị trí đồng vị
nên AM // CN.
Do AB // CD (gt), N ∈ AB, M ∈ BC
⇒ AN // MC.
Tứ giác AMCN có AN // CM, AM // CN (cmt)
nên là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến. Điểm D đối xứng với điểm A qua M. Hỏi tứ giác ABDC là hình gì?
Lời giải
Do tam giác ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao:
AM ⊥ BC và M là trung điểm của BC.
Do D đối xứng với A qua M nên M là trung điểm của AD.
Tứ giác ABDC có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình bình hành.
Lại có: AD ⊥ BC nên tứ giác ABDC là hình thoi.
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông ở A, trung tuyến AM.
Gọi D là trung điểm của AB, M’ là điểm đối xứng với M qua D.
Vì M’ đối xứng M qua D nên DM = DM’ (1)
M, D lần lượt là trung điểm của BC, AB nên MD là đường trung bình
của ΔABC.
Suy ra MD // AC (2)
Mặt khác ΔABC vuông ở A nên AB ⊥ AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra DM ⊥ AB ⇒ MM’ ⊥ AB.
Vì D là trung điểm của AB (gt) và D là trung điểm của MM’ nên
tứ giác AMBM’ là hình bình hành.
Mặt khác MM’ ⊥ AB nên AMBM’ là hình thoi.
Bài 4. Cho ∆ABC, trực tâm H. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau tại D. CMR:
- a) BDCH là hình bình hành
Ta có CH ⊥ AB ; BD ⊥ AB
⇒ CH // BD (1)
Có BH ⊥ AC ; CD ⊥ AC
⇒ BH // CD (2)
Từ (1) và (2) BHCD là hình bình hành
- b) (BAC) ̂+(BDC) ̂=〖180〗^o
Tứ giác ABCD có:
(BAC) ̂+(ABD) ̂+(BDC) ̂+(ACD) ̂=〖360〗^o
⇒(BAC) ̂+〖90〗^o+(BDC) ̂+〖90〗^o=〖360〗^o
⇒(BAC) ̂+(BDC) ̂=〖180〗^o (đpcm)
- c) H, M, D thẳng hàng (M là trung điểm BC)
Vì ABCD là hình bình hành
⇒ BC và HD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Mà M là trung điểm BC
⇒ M là trung điểm HD
⇒ H, M, D thẳng hàng
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
DẠNG 2: Vận dụng tính chất của
hình bình hành, hình thoi để
chứng minh các tính chất hình học
Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD.
- a) Chứng minh rằng AF // CE
- b) Gọi M, N theo thứ tự là giao điểm của BD với AF, CE.
Chứng minh rằng DM = MN = NB
Lời giải
- a) Ta có ABCD là hình bình hành nên AB = CD (tc hbh)
Mà E, F là trung điểm của AB và CD
⇒ AB = CF = BE = DF
Xét tứ giác AECF có
AE = CF
AE // CF ( do AB // CD)
⇒ AECF là hình bình hành ⇒ AF // EC
- b) Gọi AC ∩ BD = {O}
Xét ∆ADC có DO, AF là trung tuyến; AF ∩ DO = {M}
⇒ M là trọng tâm của ∆ADC
⇒ DM = 2/3 DO = 2/3 BO (1)
OM = 1/3 DO = 1/3 BO (2)
Xét ∆ABC có BO, CE là trung tuyến; BO ∩ CE = {N}
⇒ N là trọng tâm của ∆ABC
⇒ BN = 2/3 BO (3)
ON = 1/3 BO (4)
Từ (2) và (4) ⇒ MN = OM + ON = 1/3 BO + 1/3 BO = 2/3 BO (5)
Từ (1), (3) và (5) ⇒ DM = BN = MN (đpcm).
Bài 2. Cho hình thoi ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Trên cạnh AB, BC, CD, DA lấy theo thứ tự các điểm M, N, P, Q
sao cho AM = CN = CP = AQ. Chứng minh M, O, P thẳng hàng
và N, O, Q thẳng hàng
Lời giải
+) Vì ABCD là hình thoi ⇒ AB // CD ⇒ MB // DP (1)
Lại có: AB = DC (ABCD là hình thoi)
Mà AM = CP (gt)
⇒ MB = DP (2)
Từ (1) và (2) ⇒ MBPD là hình bình hành
⇒ BD và MP cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Mà O là trung điểm BD
⇒ O là trung điểm MP ⇒ M, O, P thẳng hàng
+) Vì ABCD là hình thoi ⇒ AD // BC ⇒ BN // QD (3)
Lại có: AD = BC (ABCD là hình thoi)
Mà AQ = CN (gt)
⇒ DQ = ND (4)
Từ (3) và (4) ⇒ BNDQ là hình bình hành
⇒ BD và NQ cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Mà O là trung điểm BD
⇒ O là trung điểm NQ ⇒ N, O, Q thẳng hàng
Bài 3. Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ phía ngoài của tam giác này các tam giác ABD và tam giác ACE vuông cân tại A. Gọi M là trung điểm của DE. Chứng minh hai đường thẳng MA và BC vuông góc với nhau.
...
Tải giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 CTST, giáo án điện tử dạy thêm Toán 8 chân trời, giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 4: Hình bình hành –
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác