Soạn giáo án toán 8 kết nối tri thức Luyện tập chung chương IV (2 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 8 Luyện tập chung chương IV (2 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALÈS

LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU: 
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Vận dụng tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác để tìm số đo độ dài đoạn thẳng.
  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học: Phân tích tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để chứng hình các tính chất hình học.
  • Mô hình hóa toán học: Vận dụng được tính chất đường trung bình, tính chất đương phân giác trong tam giác để giải bài toán liên quan thực tiễn.
    • Giao tiếp toán học.

 

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.

 

  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS nêu được tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức và vận dụng kiến thức về tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác một cách linh hoạt hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.”

Bài mới: Luyện tập chung

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. a) Mục tiêu:

- Vận dụng được các tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện Ví dụ 1, 2, 3

  1. c) Sản phẩm: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1: Thực hành Ví dụ 1

- GV yêu cầu HS cá nhân thực hiện Ví dụ 1. GV đặt câu hỏi:

+ Để chứng minh MN song song với BC, ta chứng minh hai góc nào bằng nhau? Vì sao?

(AMN=ABC (hai góc ở vị trí đồng vị)). 

+ Để tìm được x ta chứng minh hai đoạn thẳng nào tỉ lệ?

(AMMB=ANNC)

- GV mời 1 HS lên bảng hoàn thành bài.

- GV kiểm tra ngẫu nhiên một nhóm.

GV nhận xét chốt 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Ví dụ 2. GV gợi ý HS áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác để tìm các đoạn thẳng tỉ lệ bằng nhau.

- GV mời đại diện một nhóm trình bày đáp án.

- GV mời 1 HS lên bảng hoàn thành bài.

- GV kiểm tra ngẫu nhiên một nhóm.

- HS nêu nhận xét, GV chốt đáp án.







- GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 3. GV đặt câu hỏi: 

+ Để chứng minh IK vuông góc với AC ta chứng minh bằng cách nào?

(Chứng minh IK song song với AB)

+ Trong tam giác AKC có điểm I là giao điểm của KI và CI. Vậy điểm I được gọi là gì?

(I là trực tâm của tam giác AKC).







Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi.

- GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác trong tam giác.


Ví dụ 1: (SGK – tr.87)

Ta có AMN=ABC (giả thiết), mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // BC (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

Suy ra AMMB=ANNC (định lí Thalès trong tam giác) hay 16x=2015, suy ra x=16.1520=12










Ví dụ 2: (SGK – tr.87)

Trong ∆AMB, MD là phân giác của AMB nên DADB=MAMB (tính chất đường phân giác của tam giác) (1)

Trong ∆AMC, ME là phân giác của AMC nên EAAC=MAMC (tính chất đường phân giác của tam giác) (2)

Mặt khác, MB = MC (do M là trung điểm của BC) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra DADB=EAEC

Do đó DE // BC (định lí Thalès đảo).

Ví dụ 3 (SGK – tr.87)

a) Tam giác AHB có I là trung điểm của AH, K là trung điểm của BH nên KI là đường trung bình của ∆AHB

Từ đó, suy ra KI // AB (tính chất đường trung bình của tam giác).

Vì AB AC (do ∆ABC vuông tại A) nên KI AC 

b) ∆AKC có AH KC (giả thiết)

                      KI AC (cmt)

Vì AH cắt KI tại I nên I là trực tâm của ∆AKC. Suy ra CI AK.


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 8 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án toán 8 kết nối tri thức Luyện tập chung chương IV (2 tiết), Giáo án word toán 8 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ toán 8 kết nối tri thức toán 8 kết nối tri thức Luyện tập chung chương IV (2 tiết)

Xem thêm giáo án khác