Soạn giáo án toán 8 kết nối tri thức Bài tập ôn tập cuối năm (1 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 8 Bài tập ôn tập cuối năm (1 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Củng cố toàn bộ kiến thức cả số học và hình học trong năm học.
  • Vận dụng các kiến thức để xử lí các bài tập có liên quan.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn trong chương trình học lớp 8.
  • Giao tiếp toán học: Đọc – hiểu thông tin toán học
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê-ke,…
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS thảo luận nhóm, thực hiện Phiếu bài tập.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi trong Phiếu bài tập.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS thảo luận nhóm từ 3 – 4 HS để hoàn thành phiếu bài tập sau:

PHIẾU BÀI TẬP

Câu 1: (Bài 2 – SGK – tr.135)

Cho đa thức

a) Phân tích đa thức P thành nhân tử

b) Sử dụng kết quả của câu a để tìm thương của phép chia đa thức P cho

Câu 2: (Bài 4 – SGK – tr.135)

Cho phân thức

a) Viết điều kiện xác định và rút gọn phân thức

b) Có thể tính giá trị của  tại  được không? Vì sao?

c) Tính giá trị của phân thức  tại

d) Với các giá trị nguyên nào của  thì  nhận giá trị nguyên?

Câu 3: (Bài 7 – SGK – tr.136)

Với giá trị nào của  đường thẳng  ():

a) Song song với đường thẳng ?

b) Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng ?

c) Đồng quy với các đường thẳng  và  Với giá trị  vừa tìm được, hãy vẽ 3 đường thẳng này trên cùng một hệ trục tọa độ để kiểm nghiệm lại kết quả.

Câu 4: (Bài 11 – SGK – tr.136)

Cho tam giác  cân tại đỉnh . Hai đường phân giác  và  của tam giác  cắt nhau tại điểm

a) Chứng minh

b) Chứng minh

c) Cho biết . Tính .

Câu 5: (Bài 15 – SGK – tr.137)

Một túi đựng 24 viên bi giống hệt nhau và chỉ khác màu, trong đó có 9 viên bi màu đỏ, 6 viên bi màu xanh, 4 viên bi màu vàng và 5 viên bi màu đen. Bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi

a) Có bao nhiêu kết quả có thể? Các kết quả có thể này đồng khả năng không? Tại sao?

b) Tính khả năng để xảy ra mỗi kết quả có thể đó

c) Tính xác suất để An lấy được:

- Viên bi màu vàng hoặc màu đỏ

- Viên bi màu đen hoặc màu xanh

- Viên bi không có màu đen


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 8 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án toán 8 kết nối tri thức Bài tập ôn tập cuối năm (1 tiết), Giáo án word toán 8 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ toán 8 kết nối tri thức toán 8 kết nối tri thức Bài tập ôn tập cuối năm (1 tiết)

Xem thêm giáo án khác