Soạn giáo án toán 8 kết nối tri thức bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác (3 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 8 bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác (3 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 34. BA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC (3 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Hiểu được các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
  • Áp dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vào các vấn đề thực tiễn.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được các Định lí, tính chất của 3 trường hợp đồng dạng của tam giác.
  • Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với các trường hợp đồng dạng: cạnh – cạnh – cạnh; cạnh – góc – cạnh; góc – góc.
  • Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các tính chất của các trường hợp đồng dạng: cạnh – cạnh – cạnh; cạnh – góc – cạnh; góc – góc để xử lí các bài toán chứng minh hai tam giác đồng dạng, tính độ dài cạnh, chứng minh tỉ số,….
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):

Trong bóng đá, độ khó của mỗi pha ghi bàn còn được tính bởi góc sút vào cầu môn là rộng hay hẹp. Nếu biết độ rộng của khung thành là 7,32 m, trái bóng cách hai cọt gôn lần lượt là 10,98 m và 14,64 m thì em có cách nào để đo được góc sút ở vị trí này bởi các dụng cụ học tập không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em nhận biết và hiểu được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, từ đó có thể vận dụng được các tính chất, định lí để xử lí các bài toán trong hoàn cảnh thực tế”.

 Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

TIẾT 1: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC

Hoạt động 1: Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác

  1. a) Mục tiêu:

- HS hiểu được khái niệm đồng dạng của hai tam giác theo trường hợp cạnh  - cạnh – cạnh.

- Vận dụng định lí để xử lí các bài toán có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1; Vận dụng 1 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được định lí (trường hợp đồng dạng cạnh - cạnh – cạnh).
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

 

 

- GV triển khai HĐ1 và cho HS thảo luận nhóm ba thực hiện các yêu cầu.

* GV gợi ý HS thực hiện:

+ ý a)

• GV chỉ định 1 HS nhắc lại về khái niệm hai tam giác đồng dạng.

• Chứng minh  theo trường hợp (c.c.c)

• Từ đó suy ra được

+ ý b)

• GV chỉ định 1 HS nhắc lại định lí của Hai tam giác đồng dạng; Từ đó suy ra  

• Chứng minh  và  từ đó suy ra ;

• Dùng tính chất bắc cầu:  nên suy ra .

+ ý c)

• HS tự suy nghĩ thực hiện theo nhóm.

 

- GV trình bày, giới thiệu Định lí (trường hợp đồng dạng thứ nhất) cho HS hiểu và nắm được kiến thức.

+ GV mời 1 HS lên bảng ghi giả thiết, kết luận.

 

 

 

- GV nêu Câu hỏi, HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu.

+ HS sử dụng trực tiếp Định lí để tìm các cặp tam giác đồng dạng.

+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện lời giải.

+ GV nhận xét, chốt đáp án.

- HS thực hiện Ví dụ 1 theo gợi ý của GV:

+ GV hướng dẫn HS kẻ hình, yêu cầu hS ghi giả thiết, kết luận.

+ Dựa vào số đo các cạnh , ta có suy ra được  hay không?

+ Vậy các tỉ số về cạnh của  và  là gì?

+ Từ tỉ số đó suy ra  theo trường hợp (c.c.c) được hay không?

- GV triển khai Luyện tập 1 cho HS thực hiện thảo luận với bạn cùng bàn, làm và đối chiếu đáp án với nhau.

+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ phân tích đề bài.

• Từ giả thiết, có tính được độ dài các cạnh còn lại của  và  được hay không?

• Tỉ số về cạnh của hai tam giác đó biểu diễn như thế nào?

+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện lời giải, HS đối chiếu kết quả.

+ GV chữa bài chi tiết, chốt đáp án.

- GV hướng dẫn, đặt câu hỏi hướng dẫn cho HS thực hiện Vận dụng

+ Vẽ  có các cạnh  cm;  cm;  cm.

+ Vì sao  đồng dạng với tam giác có một đỉnh là điểm đặt trái bóng và đỉnh còn lại là chân hai cột gôn?

+ Góc sút tương ứng bằng góc nào của  ? Đo xem góc đó bằng bao nhiêu độ?

()

 

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Định lí (trường hợp đồng dạng cạnh  - cạnh – cạnh).

1. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác

Trường hợp đồng dạng cạnh – cạnh – cạnh

HĐ1

a) Nếu  thì  và

=>  (c.c.c)

Do đó

b)  vì .

 =>

 =>

=>

- Vì  (do ) nên

 

 

 

 

c) Nếu , bằng cách đổi vai trò  và  cho nhau thì theo phần b) .

Định lí

Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

GT

,

 

KL

 

Câu hỏi

+  (c.c.c). Vì:

+  (c.c.c). Vì:

 

 

Ví dụ 1: (SGK – tr.84)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.84)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 1

+ :

 cm

+ :

 cm

Xét  và  có:

 =>  (c.c.c)

 

 

 

 

Vận dụng

- Vẽ  với các số đo:  (cm)

Gọi Điểm đặt trái bóng là , Chân hai cột gôn là  và . Thì ta có hình minh họa:

Ta có:

=>  (c.c.c)

=>  

 

 

TIẾT 2: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI CỦA TAM GIÁC

Hoạt động 2: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

  1. a) Mục tiêu:

- HS hiểu được khái niệm đồng dạng của hai tam giác theo trường hợp cạnh - góc - cạnh.

- Vận dụng định lí để xử lí các bài toán có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2; Luyện tập 2; và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được định lí (trường hợp đồng dạng cạnh - góc – cạnh).
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

 

- GV triển khai HĐ2 cho HS thwucj hiện các yêu cầu.

+ GV mời 1 HS nêu cách vẽ tam giác khi biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.

+ HS thực hiện lần lượt theo các ý trong HĐ2. GV mời một số HS đứng tại chỗ trình bày đáp án.

+ GV nhận xét, chốt đáp án.

- GV giới thiệu trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác.

 

 

 

+ GV chỉ định 1 HS lên bảng ghi giả thiết, kết luận.

 

 

 

- GV cho HS đọc – hiểu phần Chứng minh định lí theo SGK.

+ GV vẽ hình 9.16.

+ GV trình bày các bước chứng minh của Định lí theo hướng dẫn của SGK.

-  GV triển khai phần Câu hỏi. HS thảo luận nhóm đôi, vận dụng trực tiếp Định lí để tìm các cặp tam giác bằng nhau.

+ GV mời 1 HS trình bày đáp án và giải thích cách thực hiện.

+ HS giải thích tại sao  lại không đồng dạng với hai tam giác còn lại?

+ GV chốt đáp án.

- HS thực hiện Ví dụ 2 theo hướng dẫn trong SGK.

+ GV mời 1 HS viết gải thiết, kết luận

+ Dựa vào giả thiết để suy ra  và

+ Chứng minh

+ Từ đó chứng minh được  (c.g.c).

 GV khái quát lại kết quả và đưa ra Nhận xét và giải thích nhận xét cho HS.

 

 

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 2

+ GV mời 1 HS lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải.

+ HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nêu nhận xét.

+ GV chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV chia lớp thành các nhóm tương ứng với các tổ trong lớp thục hiện phần Tranh luận.

+ Các nhóm trao đổi, thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày.

+ Nhóm còn lại lắng nghe nhận xét.

+ GV chốt đáp án.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Định lí (trường hợp đồng dạng cạnh  - góc - cạnh).

2. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh

HĐ2

+

+  cm;  cm

=>

+  với tỉ số đồng dạng là

 

 

 

Định lí (trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh)

Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

GT

 

 

KL

 

 

Chứng minh định lí (SGK – tr.86).

 

 

 

Câu hỏi

+) (c.g.c)

Vì:  và

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 2: (SGK – tr.86)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.86)

 

 

 

 

 

 

Nhận xét

Nếu  theo tỉ số  và  lần lượt là các đường trung truyến của  và  thì .

 

Luyện tập 2

Vì  nên  và  . Do đó:

 

Xét  và  có:

 

 

=>  (c.g.c)

Tranh luận

Bạn Lan nhận xét không đúng.

Ví dụ:

Lấy  với  

Lấy  trên đoạn  sao cho  cân tại  (Hình 9.16)

=>  và  không đồng dạng.

 

 

 

 

 

 

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 8 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án toán 8 kết nối tri thức bài 34 Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác (3 tiết), Giáo án word toán 8 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ toán 8 kết nối tri thức toán 8 kết nối tri thức bài 34 Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác (3 tiết)

Xem thêm giáo án khác