Soạn giáo án Tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối bài 14: SQL - ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối bài 14: SQL - ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc - sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 14: SQL – NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Hiểu được ở mức nguyên lí: có thể dùng SQL định nghĩa, cập nhật và truy xuất dữ liệu như thế nào qua các cấu trúc cơ bản của các câu truy vấn SQL. 
  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố. 
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tin học giải quyết vấn đề: Hình thành, phát triển với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông. 
  • Khả năng tư duy logic và tư duy khái quát hóa. 
  • Khả năng tự học. 
  1. Phẩm chất
  • Ý thức trách nhiệm: Có trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ được giao; các công việc được phân công khi làm việc nhóm. 
  • Tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập và công việc.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:
  • SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Hướng HS tập trung vào nội dung kiến thức về SQL – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. 
  3. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi cho HS trao đổi, thảo luận để chỉ ra sự khác biệt giữa việc sử dụng SQL và việc truy xuất dữ liệu bằng ngôn ngữ lập trình. 
  4. c) Sản phẩm: Dựa vào kiến thức của bản thân, HS thực hiện yêu cầu GV đưa ra. 
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt: Ở bài trước các em đã biết hệ QTCSDL với vai trò là một bộ phần mềm hỗ trợ khởi tạo, cập nhật, truy xuất CSDL để người dùng có thể cập nhật, truy xuất CSDL. Ngày nay người ta thực hiện công việc đó chủ yếu thông qua ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL. 

- GV đặt câu hỏi: Sự khác biệt của việc sử dụng SQL so với việc truy xuất dữ liệu bằng ngôn ngữ lập trình là gì? 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV mời một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung:

Sự khác biệt chính giữa SQL và ngôn ngữ lập trình là SQL được thiết kế để làm việc với CSDL, truy xuất và cập nhật dữ liệu trong CSDL; trong khi ngôn ngữ lập trình được thiết kế để thực hiện các tác vụ phức tạp khác như xử lý dữ liệu, tính toán và hiển thị kết quả cho người dùng. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới – Bài 14: SQL – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động: Thảo luận về hai cách truy xuất dữ liệu

  1. a) Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa việc lập trình truy xuất trực tiếp các tệp dữ liệu với việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn và có khái niệm ban đầu về SQL.
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK và trả lời Hoạt động, thảo luận nhóm xây dựng kiến thức bài, hoàn thành nhiệm vụ được giao. 
  3. c) Sản phẩm: HS nêu được sự khác biệt cơ bản trong cách truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn và lập trình trực tiếp; khái niệm SQL; các thành phần của SQL. 
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS đọc Hoạt động 1 – Thảo luận về hai cách truy xuất dữ liệu SGK trang 69 và trả lời câu hỏi:

Sự khác biệt cơ bản trong cách truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn so với lập trình trực tiếp theo em là gì? 

- GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK trang 69, hoạt động nhóm bàn, thực hiện nhiệm vụ:

+ Nêu khái niệm SQL. 

+ SQL có bao nhiêu thành phần?

- GV giới thiệu thêm: Ngoài việc hỗ trợ SQL, hệ QTCSDL còn cung cấp giao diện lập trình ứng dụng (API – Application Programming Interface) dưới dạng các phương thức mà những người lập trình có thể sử dụng để gửi các câu truy vấn đến hệ QTCSDL và nhận về kết quả. 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS đọc SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành nhiệm vụ.

- HS lắng nghe GV giới thiệu kiến thức. 

- GV quan sát, giải đáp thắc mắc cho HS. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS xung phong phát biểu trả lời câu hỏi.

- Các HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung ý kiến cho bạn. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV đánh giá, tổng kết lại kiến thức. 

1. Lợi ích của ngôn ngữ truy vấn

- Khác biệt cơ bản trong cách truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn so với lập trình trực tiếp là:

+ Lập trình truy xuất dữ liệu trực tiếp bằng một ngôn ngữ lập trình là lập trình theo thủ tục: người lập trình phải biết chi tiết cấu trúc tệp dữ liệu, các bước để lấy từng nhóm dữ liệu liên quan đến từng bản nhạc, phải xây dựng thuật toán để tách ra lấy thông tin cần thiết. Việc này có thể lặp đi lặp lại với mỗi yêu cầu truy xuất khác nhau. 

+ Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc cung cấp những câu truy vấn khái quát, dễ hiểu và dễ sử dụng để người lập trình chỉ cần viết ra yêu cầu “muốn làm gì/ lấy ra cái gì” rồi gửi cho hệ QTCSDL thực hiện. 

- SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ truy vấn định chuẩn cho việc định nghĩa, cập nhật, truy xuất và điều khiển dữ liệu từ các CSDL quan hệ.

- SQL có 3 thành phần: DDL (Data Definition Language – ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu); DML (Data Manipulation Language – ngôn ngữ thao tác dữ liệu); DCL (Data Control Language – ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu). 

Hoạt động 2: 

  1. a) Mục tiêu: Giới thiệu cấu trúc các câu truy vấn định nghĩa dữ liệu. 
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi xây dựng bài, làm Câu hỏi củng cố kiến thức SGK trang 71. 
  3. c) Sản phẩm: HS nhận biết cách viết các câu truy vấn định nghĩa CSDL và kiểu dữ liệu của thành phần DDL. 
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS đọc mục 2 SGK trang 70, chiếu bảng 14.1 và 14.2 SGK trang 70.

GV cùng HS phân tích các câu truy vấn và kiểu dữ liệu trong hai bảng:

- GV cho HS đọc ví dụ khởi tạo CSDL âm nhạc và khởi tạo các bảng Nhạc sĩ, Bản nhạc SGK trang 70; hoạt động nhóm 4-5 người, phân tích, khái quát cách viết các câu truy vấn.  

→ GV tổng kết: 

+ Để tạo một CSDL, trước hết phải viết câu truy vấn yêu cầu tạo lập CSDL:

CREATE DATABASE tên_CSDL ;

+ Sau khi tạo CSDL, thực hiện các câu truy vấn tạo bảng dữ liệu với mô tả cấu trúc bảng: tên bảng, danh sách các tên trường và kiểu dữ liệu tương ứng. 

CREATE TABLE tên_bảng (danh sách các tên trường và kiểu dữ liệu) ;

+ Sửa chữ, thay đổi cấu trúc của bảng, thêm khóa chính, khóa ngoài với câu truy vấn ALTER:

ALTER TABLE tên_bảng Yêu cầu thay đổi ;

- GV đặt thêm câu hỏi: Có nhận xét gì về quy tắc đặt tên CSDL, tên bảng và tên trường?

- GV cho HS đọc và trả lời Câu hỏi SGK trang 71:

+ Câu 1: Hãy viết câu truy vấn tạo bảng Ca sĩ như đã mô tả trong Bài 11 với tên bảng là casi.

+ Câu 2: Hãy viết câu truy vấn thêm khóa chính Sid cho bảng casi. 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS đọc SGK, phân tích bảng và ví dụ để ghi nhớ kiến thức.

- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV và Câu hỏi củng cố kiến thức. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS xung phong trình bày kết quả.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức.

2. Khởi tạo CSDL

- Tên CSDL, tên bảng và tên trường chỉ gồm các kí tự La-tinh và chữ số, không chứa kí tự trống và các kí tự đặc biệt. 

- Câu hỏi:

Câu 1: 

        CREATE TABLE casi (

                   Sid INT,

                   TenCS VARCHAR (128)

);

Câu 2:

ALTER TABLE casi ADD PRIMARY KEY (Sid);


=> Xem toàn bộ Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối bài 14 SQL - ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, Tải giáo án trọn bộ Sinh học 11 cánh diều, Giáo án word Tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối bài 14 SQL - ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Toán 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử toán 11 kết nối tri thức

Giáo án Vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án Sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án Lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối tri thức

Giáo án Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN LỚP 11 CÁC MÔN CÒN LẠI