Soạn giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene – kiểu hình – môi trường

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Sinh học 12 Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene – kiểu hình – môi trường sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

GIỚI THIỆU BỘ GIÁO ÁN WORD:

  • Soạn chi tiết, đầy đủ các bài học trong chương trình học mới
  • Khung soạn giáo án theo mẫu công văn mới nhất
  • Giáo án thiết kế nhiều hoạt động, bài tập hấp dẫn thú vị 
  • File tải về chuẩn font chữ, không lỗi chính tả giáo viên tùy ý chỉnh sửa thêm

LỊCH BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • 15/07 bàn giao 1/2 học kì I
  • 15/08 bàn giao đủ học kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 650k - Đặt bây giờ: 450k

Đặc biệt: 

  • Trọn bộ word + PPT: 1100k  - Đặt bây giờ: 900k
  • Khi đặt, tặng miễn phí các tài liệu hỗ trợ giảng dạy : bộ phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

=> Lưu ý: Đây bây giờ, chỉ gửi trước 50% (350k) đến lúc nhận đủ học kì 1 gửi số còn lại

CÁCH ĐẶT TRƯỚC:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Nội dung giáo án

BÀI 10: MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GENE – KIỂU HÌNH – MÔI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Phân tích được sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.

  • Nêu được khái niệm mức phản ứng. Lấy được ví dụ minh hoạ.

  • Trình bày được bản chất di truyền là di truyền mức phản ứng.

  • Vận dụng được hiểu biết về thường biến và mức phản ứng của một kiểu gene giải thích một số ứng dụng trong thực tiễn (tạo và chọn giống, kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt,...).

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập, HS rèn luyện khả năng làm việc độc lập với SGK, tự thu thập thông tin, xử lí thông tin và giải quyết các nhiệm vụ học tập, các câu hỏi GV yêu cầu.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động học tập, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, hợp tác trong nhóm, kĩ năng trình bày ý kiến trước tập thể.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động học tập, HS có thể đề xuất các biện pháp, kĩ thuật chăm sóc để nâng cao năng suất và chất lượng vật nuôi, cây trồng trong sản xuất nông nghiệp.

Năng lực sinh học:

  • Năng lực nhận thức sinh học:

    • Phân tích được sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.

    • Nêu được khái niệm mức phản ứng. Lấy được ví dụ minh hoạ.

    • Trình bày được bản chất di truyền là di truyền mức phản ứng.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: 

    • Trình bày được sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường trong quá trình hình thành tính trạng; 

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề thực tiễn trong sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích nâng cao năng suất cây trồng và chất lượng vật nuôi.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: thông qua tìm hiểu kiến thức bài học, HS được rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, chịu khó.

  • Trách nhiệm: thông qua việc tìm hiểu sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường, HS hình thành và củng cố kiến thức để giải thích một số ứng dụng trong thực tiễn (tạo và chọn giống, kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt,...).

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo..

  • Nghiên cứu trước nội dung bài học theo đường link GV giao từ tiết học trước qua các kênh mạng xã hội (zalo, facebook,...). ; tìm hiểu về kiểu gene với môi trường và các thành tựu chọn giống ở địa phương; sưu tầm một số hiện tượng thực tế về thường biến ngoài SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ học tập, có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức của bài học.

b. Nội dung: GV dẫn dắt, đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Cây phù dung (Hibiscus mutabilis) với sắc hoa thay đổi liên tục (buổi sáng hoa nở màu trắng, đến trưa sẽ chuyển sang màu hồng và buổi tối lại đổi thành màu đỏ sẫm) đã tạo nên sự độc đáo và sức hút vô cùng kì lạ.

 

       Buổi sáng                             Buổi trưa                          Buổi tối         

Hình 10.1. Màu sắc hoa của cây phù dung ở các thời điểm khác nhau trong ngày                             

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Nguyên nhân nào đã giúp hoa phù dung có khả năng chuyển màu độc đáo đến vậy?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát, vận dụng kiến thức, kĩ năng để nhận xét và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, định hướng HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời câu hỏi: Do sự thay đổi ánh sáng tác động làm thay đổi hàm lượng sắc tố trong các cánh hoa phù dung.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Trong nhiều trường hợp, điều kiện môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình của một kiểu gene, ví dụ như sự thay đổi kiểu hình của hoa phù dung hay trường hợp của đổi màu của tắc kè hoa... Vậy theo em, năng lực học tập của mỗi người là do gene hay do môi trường quyết định? Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 10. Mối quan hệ giữa kiểu gene – kiểu hình – môi trường.

-------------

……Còn tiếp……


=> Xem toàn bộ Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án Sinh học 12 chân trời sáng tạo, giáo án Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene Sinh học 12 chân trời sáng tạo, giáo án Sinh học 12 CTST Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene