Soạn giáo án Lịch sử 11 cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Lịch sử 11 Bài 13: Việt Nam và biển Đông - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 13: VIỆT NAM VÀ BIỂN ĐÔNG

(3 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh và phát triển các ngành kinh tế trọng điểm.
  • Nêu được Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử.
  • Trình bày được nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
  • Nêu được chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình.
  • Trân trọng những thành quả đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử, sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước Việt Nam.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tìm hiểu lịch sử: Thông qua việc nhận diện, khai thác và sử dụng tư liệu, tranh ảnh, bản đồ ,… để tìm hiểu các vấn đề lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
  • Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua việc nêu được quá xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, chỉ ra được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam.
  1. Phẩm chất:
  • Yêu nước: thông qua tìm hiểu lịch sử xác lập chủ quyền, cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam và Biển Đông, từ đó sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, biển đảo Việt Nam.
  • Có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ khi tham gia hoạt động nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV Lịch sử 11.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  • Phiếu học tập, giấy A0, bảng phụ,...
  • Tư liệu, tranh ảnh, đoạn phim, video có liên quan đến bài học Việt Nam và Biển Đông.
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú học tập cho HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài học mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.
  3. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn, HS tìm hiểu và trả lời các ô chữ hàng ngang, ô chữ chủ đề liên quan đến Việt Nam và Biển Đông.
  4. Sản phẩm: Các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề liên quan đến Việt Nam và Biển Đông.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ GV đặt câu hỏi liên quan đến chủ đề liên quan đến biển đảo Việt Nam.

+ HS thực hiện nhiệm vụ: Tìm hiểu các ô chữ liên quan đến chủ đề Việt Nam và Biển Đông.

- GV lần lượt đọc các gợi ý ô chữ cho HS:

+ Ô chữ số 1 (6 chữ cái): Vịnh biểu được xem là một trong những vịnh biển đẹp nhất thế giới bài tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.

+ Ô chữ số 2 (8 chữ cái): Một tỉnh nằm ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam có điểm cực đông trên đất liền của nước ta.

+ Ô chữ số 3 (3 chữ cái):  Địa phương có bộ Cửu đỉnh được đúc trong hai năm (1835-1837) dưới thời vua Minh Mạng, khắc 3 vùng biển của Việt Nam.

+ Ô chữ số 4 (6 chữ cái): Một trong những nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở thềm lục địa Việt Nam với nhiều bể trầm tích.

+ Ô chữ số 5 (11 chữ cái): Vịnh và đảo nào kết hợp tạo thành 1 trong 21 khu du lịch quốc gia đầu tiên ở Việt Nam.

+ Ô chữ số 6 (8 chữ cái): Tính chất của quần đảo có vị trí quan trọng trong xây dựng sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.

+ Ô chữ số 7 (11 chữ cái): Lễ hội biển nổi tiếng diễn ra hàng năm của cư dân vùng biển miền trung và miền nam Việt Nam từ Quảng Bình đến Cà Mau.

+ Ô chữ số 8 (13 chữ cái): Vai trò của hệ thống đảo quần đảo có vị trí quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

+ Ô chữ chủ (15 chữ cái): Một trong những nghi lễ truyền thống của làng An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn được ghi danh là di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.

 

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tập của bản thân, tìm ra các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện lần lượt HS đọc đáp án các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

1

L

Ă

N

G

C

Ô

 

 

 

 

 

 

 

2

K

H

Á

N

H

H

Ò

A

 

 

 

 

 

3

 

H

U

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

D

U

K

H

Í

 

 

 

 

 

 

5

H

L

O

N

G

C

Á

T

B

À

 

 

6

T

I

N

T

I

Ê

U

 

 

 

 

 

7

L

N

G

H

I

N

H

Ô

N

G

 

 

8

A

N

N

I

N

H

H

À

N

G

H

I

Ô CHỮ CHỦ ĐỀ: LỄ KHAO LỀ THẾ LÍNH.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Biển Việt Nam là một phần của Biển Đông. Việt Nam có 28 tỉnh, thành phố giáp biển, cứ 100 km2 lãnh thổ đất liền có 1 km bờ biển, cao gấp 6 lần tỉ lệ trung bình của thế giới. Vậy biển có vai trò như thế nào đối với sự phát triển đất nước? Việc bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông được thực hiện ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 13: Việt Nam và Biển Đông.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam

Hoạt động 1.1. Tìm hiểu tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục 1a SGK tr.84 và trả lời câu hỏi: Nêu tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh và chuẩn kiến thức của GV.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt: Biển Đông đóng vai trò quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử, hiện tại và tương lai. Vậy vai trò cụ thể đó là gì?

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục 1a SGK tr.84 và trả lời câu hỏi: Nêu tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh.

- GV cung cấp thêm một số tư liệu về tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1.1).

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Đọc đoạn tư liệu sau và cho biết đoạn tư liệu có ý nghĩa gì?

“Đồng bằng là nhà, mà biển là cửa. Giữ nhà mà không giữ cửa có được không?... Cho nên một nhiệm vụ quan trọng của đồng bào miền biển là phải bảo vệ bờ biển. Đồng bào miền biển là người canh cửa cho Tổ quốc”.

(Hồ Chí Minh – 1956)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, tư liệu, video, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Thể hiện sự quan tâm của Chủ tịch Hồ Chí Minh đến chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc - một bộ phận lãnh thổ thiêng liêng của Việt Nam, có tầm quan trọng đặc biệt trong xây dựng và phát triển đất nước.

→ Quân dân Việt Nam cần có trách nhiệm với bảo vệ biển đảo đất nước.

Bác Hồ trong chuyến ra đảo Cô Tô

 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Biển Đông tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng đặt Việt Nam trước những thách thức trong việc đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hoá.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam

a. Về quốc phòng, an ninh

- Việt Nam giáp với Biển Đông ở ba phía (đông, nam, tây nam) có đường bờ biển dài khoảng 3 260 km, có khoảng 4 000 hòn đảo lớn, nhỏ năm gần bờ và xa bờ (có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa).

→ Hợp thành hệ thống đảo bảo vệ vùng trời, vùng biển và đất liền.

- Các đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông

là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.

- Nằm trên tuyến giao thông biển huyết mạch, là địa bàn chiến lược ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương, Biển Đông giữ vai trò bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam.

- Là con đường giao thương giữa các vùng trong cả nước và giữa Việt Nam với thị trường khu vực và quốc tế.

- Là con đường giúp Việt Nam giao lưu và hội nhập với các nên văn hoá khác.


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Lịch sử 11 cánh diều Bài 13 Việt Nam và biển Đông , Tải giáo án trọn bộ Lịch sử 11 cánh diều, Giáo án word Lịch sử 11 cánh diều Bài 13 Việt Nam và biển Đông

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU