Soạn giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 13: Hydrocarbon không no

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 13: Hydrocarbon không no - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 13: HYDROCARBON KHÔNG NO 

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, alkyne; đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene và acetylene
  • Gọi được tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2 – C5), tên thông thường của một vài alkene, alkyne thường gặp
  • Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis, trans) trong một số trường hợp đơn giản
  • Nêu được các đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hòa tan trong nước) của một số alkene, alkyne
  • Trình bày được các tính chất hóa học của alkene, alkyne: phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov (Mắc-cốp-nhi-cốp); phản ứng trùng hợp của alkene; phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3; phản ứng oxi hóa (phản ứng làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene và alkyne)
  • Thực hiện được các thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene (phản ứng cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alkene và alkyne
  • Trình bày được các ứng dụng của các alkene và acetylene trong thực tiễn; phương pháp điều chế alkene, acetylene trong phòng thí nghiệm (phản ứng dehydrate hóa alcohol điều chế alkene, điều chế acetylene từ calcium carbide) và trong công nghiệp (phản ứng cracking điều chế alkene, điều chế acetylene từ methane)
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các loại hydrocarbon không no đơn giản nhưng phổ biến trong đời sống
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. 
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập

Năng lực hóa học:

  • Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm, công thức chung của alkene và alkyne, đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene và acetylene; Gọi được tên một số alkenel alkyne đơn giản, tên thông thường một vài alkene, alkyne thường gặp; khái niệm và xác định đồng phân hình học của một số alkene đơn giản; đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hòa tan trong nước) của một số alkene, alkyne; các tính chất hóa học của alkene, alkyne
  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện được các thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene (phản ứng cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alkene và alkyne
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được phương pháp điều chế alkene, acetylene trong phòng thí nghiệm (phản ứng dehydrate alcohol điều chế alkene, từ calcium carbide) và trong công nghiệp (phản ứng cracking điều chế alkene, điều chế acetylene từ methane)
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT. 
  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

 Cho các hydrocarbon sau: enthane (CH3-CH3), ethene (CH2=CH2) và ethyne (CHCH). Trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon no, chất nào là hydrocarbon không no  

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Sự ra đời của hóa học alkene khoảng giữa thế kỉ XX là một dấu mốc quan trọng tạo nên bước đột phá cho sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp hóa học hữu cơ. Vậy, alkene, alkyne có vai trò quan trọng thế nào trong hóa học nói chung và hòa học hữu cơ nói riêng? Sau khi học bài học hôm nay chúng ta sẽ trả lời được vấn đề trên. Chúng ta cùng vào bài học hôm nay – Bài 13: Hydrocarbon không no

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, hydrocarbon không no, alkene và alkyne

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, alkyne; đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene và acetylene.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc hiểu mục I.1 SGK trang 81 – 82; Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 82. 
  3. Sản phẩm học tập: Khái niệm, công thức chung alkene và alkyne; Câu trả lời cho Câu hỏi 1 SGK trang 82. 
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV viết các CTCT của ethene (CH2=CH2) và ethyne (CHCH), yêu cầu HS quan sát công thức kết hợp với tìm hiểu thông tin mục I.1 SGK trang 81 – 82 rồi nêu các khái niệm:

+ Hydrocarbon không no

+ Alkene

+ Alkyne

- GV cho HS quan sát Bảng 13.1 về CTCT của ethene, ethyne và một số đồng đẳng của chúng. GV yêu cầu HS thảo luận khái quát công thức tổng quát của alkene và alkyne. 

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 82:

Cho công thức cấu tạo của các chất dưới đây

(1)

(3)

(2)

(4)

a) Viết công thức phân tử của các chất trên

b) Cho biết trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon không no, chất nào là alkene, chất nào là alkyne. 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tìm hiểu mục I.1 SGK trang 81 – 82; Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 82. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện báo cáo kết quả thảo luận; Câu trả lời cho Câu hỏi 1 SGK trang 82

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm alkene, alkyne 

I. Khái niệm, đồng phân và danh pháp

1. Khái niệm

- Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mà trong phân tử cả chúng có liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba (CC) hoặc cả hai loại liên kết đó

- Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, có một liên kết đôi (C=C) trong phân tử, có công thức chung là CnH2n (n 2)

- Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, có một liên kết ba (CC) trong phân tử, có công thức chung là CnH2n-2 (n 2)   

Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 82: 

a) Công thức phân tử các chất:

(1) C5H10 ; (2) C5H8 ; (3) C5H10 ; (4) C5H8

b) Chất là hydrocarbon không no: (2); (3); (4)

Chất là alkene: (3)

Chất là alkyne: (4)  

Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng phân của alkene, alkyne

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm và xác định đồng phân hình học (cis, trans) trong một số trường hợp đơn giản. 
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc hiểu mục I.2 SGK trang 82 – 83, trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 82.
  3. Sản phẩm học tập: HS xác định được các alkene có đồng phân hình học; Câu trả lời về Câu hỏi 2, 3 SGK trang 82. 
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV hướng dẫn HS viết CTCT của các chất C4H8 và C4H6. GV dịch chuyển liên kết đôi và ba đến các vị trí khác nhau trong mỗi mạch carbon:

+) C4H8:

CH2=CHCH2CH3

CH3CH=CHCH3

+) C4H6:

CHCCH2CH3

CH3CCCH3

- GV yêu cầu HS: So sánh đặc điểm liên kết và mạch carbon của phân tử các chất, rút ra nhận xét về các đồng phân cấu tạo của alkene và alkyne

- GV cho HS quan sát Hình 13.3 kết hợp với nghiên cứu mục I.2 SGK trang 82. GV yêu cầu HS rút ra khái niệm đồng phân hình học của alkene.

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 82:

2. Viết công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C4H8. Trong các chất này, những chất nào là đồng phân mạch carbon, những chất nào là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau?

3. Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và chỉ rõ đồng phân cis-, trans- (nếu có) của mỗi chất sau.

a)

c)

b)

d)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận tìm hiểu đồng phân của alkene và alkyne, trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 82.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, câu trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 82.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về đồng phân của alkene và alkyne.

2. Đồng phân 

- Alkene và alkyne có đồng phân cấu tạo gồm đồng phân về vị trí của liên kết bội và đồng phân về mạch carbon

- Alkene có đồng phân hình học khi mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử/nhóm nguyên tử khác nhau.

- Đồng phân cis- có mạch chính nằm về một phía của liên kết đôi.

- Đồng phân trans- có mạch chính nằm về hai phía khác nhau của liên kết đôi.

Trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 82:

2. Công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C4H8:

CH2=CHCH2CH3 (1)

CH3CH=CHCH3 (2)

(3)

- Các chất có đồng phân mạch carbon: (1) và (3); (2) và (3)

- Các chất là đồng phân vị trí liên kết đôi: (1) và (2)

3. 

a)

b)

c) (đồng phân cis-)

(đồng phân trans-)

d)

Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách gọi

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 13 Hydrocarbon không no, Tải giáo án trọn bộ Lịch sử 11 cánh diều, Giáo án word Hoá học 11 cánh diều Bài 13 Hydrocarbon không no

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU