Soạn giáo án điện tử Toán 8 CTST Chương 1 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử

Giáo án powerpoint Toán 8 chân trời sáng tạo mới. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Xem hình ảnh về giáo án

Soạn giáo án điện tử Toán 8 CTST Chương 1 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Soạn giáo án điện tử Toán 8 CTST Chương 1 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Soạn giáo án điện tử Toán 8 CTST Chương 1 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Soạn giáo án điện tử Toán 8 CTST Chương 1 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Soạn giáo án điện tử Toán 8 CTST Chương 1 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Soạn giáo án điện tử Toán 8 CTST Chương 1 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Soạn giáo án điện tử Toán 8 CTST Chương 1 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Soạn giáo án điện tử Toán 8 CTST Chương 1 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Soạn giáo án điện tử Toán 8 CTST Chương 1 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Soạn giáo án điện tử Toán 8 CTST Chương 1 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Soạn giáo án điện tử Toán 8 CTST Chương 1 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Soạn giáo án điện tử Toán 8 CTST Chương 1 Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


Nội dung giáo án

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI GIẢNG HÔM NAY

KHỞI ĐỘNG

BÀI 4: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ

NỘI DUNG BÀI HỌC

Phương pháp đặt nhân tử chung

Phương pháp sử dụng hằng đẳng thức

Phương pháp nhóm hạng tử

  1. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG

HĐKP1:

Tính diện tích của nền nhà có bản vẽ sơ lược như Hình 1 theo những cách khác nhau, biết a = 5; b = 3,5 (các kích thước tín theo m). Tính theo cách nào nhanh hơn?

Cách 1: Tính tổng diện tích các hình

S = a(b – 1)

S = ab

S = a . 4,5

Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a (m) và chiều rộng b – 1 (m) là: a(b – 1) (m2).

Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a (m) và chiều rộng b (m) là: ab (m2).

Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a (m) và chiều rộng 4,5 (m) là: 4,5a (m2).

Diện tích của nền nhà là: S = a(b – 1) + ab + 4,5a (m2).

Với a = 5 và b = 3,5 ta có:

S = 5.(3,5 – 1) + 5.3,5 + 4,5.5 = 5 . (3,5 – 1 + 3,5 + 4,5)

    = 5 . 10,5 = 52,5 (m2).

Cách 2: Tính chiều dài của nền nhà

  • Diện tích của nền nhà

S = a[(b – 1) + b + 4,5]

Bài giải

Chiều dài của nền nhà là:

b – 1 + b + 4,5 = 2b + 3,5 (m).

Diện tích của nền nhà là:

S = a.(2b + 3,5) (m2).

Với a = 5 và b = 3,5 ta có:

S = 5.(2.3,5 + 3,5) = 5 . 10,5

    = 52,5 (m2).

KẾT LUẬN

Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đã cho thành một tích của những đa thức. Mỗi đa thức này gọi là một nhân tử của đa thức đã cho.

Ví dụ 1: SGK – tr.23

Phân tích đa thức A = 3xy – 6x2y + 12x thành nhân tử

A = 3xy – 6x2y + 12x

3xy = 3x . y

6x2y = 3x . 2xy

12x = 3x . 4

3x là nhân tử chung của các hạng tử của A

Giải

A = 3xy – 6x2y + 12x = 3x . y + 3x . 2xy + 3x . 4

   = 3x . (y – 2xy + 4)

Phương pháp đặt nhân tử chung

Thực hành 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

  1. a) P = 6x – 2x3 b) Q = 5x3 – 15x2y c) R = 3x3y3 – 6xy3z + xy

Giải

  1. a) P = 6x – 2x3

       = 2x . 3 – 2x . x2

       = 2x(3 – x2).

       = 2x( + x)( – x)

  1. b) Q = 5x3– 15x2y

       = 5x. x – 5x. 3y

       = 5x2(x – 3y).

  1. c) R = 3x3y3– 6xy3z + xy

       = xy . 3x2y2 – xy . 6y2z + xy . 1

       = xy(3x2y2 – 6y2z + 1).

  1. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG HẰNG ĐẲNG THỨC

HĐKP2:

Tìm biểu thức thích hợp thay vào mỗi chỗ      , từ đó hoàn thành biến đổi sau vào vở để phân tích đa thức sau thành nhân tử

  1. a) 4x2 – 9 = ( )2 – ( )2 = ….
  2. b) x2y2 - y2 = ( )2 – ( )2 = ….
  3. a) 4x2 – 9 = (2x)2 – (3)2 = (2x + 3)(2x – 3)

a2 – b2

= (a + b)(a – b)

Phương pháp sử dụng hằng đẳng thức

Ví dụ 2: SGK – tr.24

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

  1. a) A = x2 + 10x + 25; b) B = x3 + 8y3; c) C = 2ax2 – 18ay2
  2. a) A = x2 + 10x + 25 = x2 + 2 . x . 5 + 52 = (x + 5)2
  3. b) B = x3 + 8y3 = x3 + (2y)3 = (x + 2y)[x2 – x . 2y + (2y)2]

         = (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2)

  1. c) C = 2ax2 – 18ay2 = 2a(x2 – 9y2) = 2a[x2 – (3y)2]

        = 2a(x + 3y)(x – 3y)

Thực hành 2

 

--------------- Còn tiếp ---------------


=> Xem toàn bộ Giáo án điện tử toán 8 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm: giáo án điện tử Toán 8 chân trời sáng tạo, soạn giáo án powerpoint toán 8 chân trời sáng tạo bài 4, giáo án điện tử toán 8 CTST Chương 1 Bài 4 Phân tích đa thức thành nhân tử

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án KHTN 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử KHTN 8 chân trời sáng tạo


Giáo án Công nghệ 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử công nghệ 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Tin học 8 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN XÃ HỘI 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Công dân 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử công dân 8 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN LỚP 8 CÁC MÔN CÒN LẠI