Soạn giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối tri thức chuyên đề 1 Bài 2: Cường độ trường hấp dẫn (P1)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án chuyên đề Vật lí 11 chuyên đề 1 Bài 2: Cường độ trường hấp dẫn (P1) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 2: CƯỜNG ĐỘ TRƯỜNG HẤP DẪN (5 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức
  • Nêu được định nghĩa cường độ trường hấp dẫn.
  • Nêu được: Khi xét trường hấp dẫn ở một điểm ngoài quả cầu đồng nhất, khối lượng của quả cầu có thể xem như tập trung ở tâm của nó.
  • Từ định luật hấp dẫn và định nghĩa cường độ trường hấp dẫn, rút ra được phương trình cho trường hợp đơn giản.
  • Vận dụng được phương trình để đánh giá một số hiện tượng đơn giản về trường hấp dẫn
  • Nêu được tại mỗi vị trí ở gần bề mặt của Trái Đất, trong một phạm vi độ cao không lớn lắm, g là hằng số.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
  • Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận qua hình vẽ, tài liệu đa phương tiện nêu được một số kiến thức về cường độ trường hấp dẫn.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến cường độ trường hấp dẫn, đề xuất giải pháp giải quyết.

Năng lực vật lí:

  • Nêu được định nghĩa cường độ trường hấp dẫn
  • Từ định luật hấp dẫn và định nghĩa cường độ trường hấp dẫn, rút ra được phương trình cho trường hợp đơn giản.
  • Vận dụng được phương trình để đánh giá một số hiện tượng đơn giản về trường hấp dẫn.
  • Nêu được tại mỗi vị trí ở gần bề mặt của Trái Đất, trong một phạm vi độ cao không lớn lắm, g là hằng số
  1. Phẩm chất
  • Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm vụ.
  • Trung thực, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:
  • Sách Chuyên đề, Sách chuyên đề GV, Giáo án.
  • Video mô tả chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, của Mặt trăng quanh Trái Đất
  • Tranh, ảnh theo các hình trong SGK
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có)
  1. Đối với học sinh:
  • Sách Chuyên đề Vật lí 11
  • Đọc trước bài học trong SGK.
  • Tìm kiếm, đọc trước tài liệu có liên quan đến cường độ trường hấp dẫn

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thông qua biểu thức lực hấp dẫn và phân tích độ lớn lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của vật để nêu được sự tồn tại cường độ trưởng hấp dẫn của vật
  3. Nội dung: GV chiếu biểu thức lực hấp dẫn và phân tích độ lớn lực hấp dẫn, HS thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về cường độ trường hấp dẫn
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu biểu thức lực hấp dẫn và phân tích độ lớn lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng hai vật.

- GV đặt vấn đề và đưa ra câu hỏi: Trong trưởng hấp dẫn của Trái Đất, đối với cùng một vật thì lực hấp dẫn tác dụng lên nó có độ lớn khác nhau là đo cường độ trường hấp dẫn ở những điểm đặt vật khác nhau. Vậy cường độ trưởng hấp dẫn là gì, được xác định như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe phần trình bày và câu hỏi của GV, thảo luận để đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời rồi dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 2: Cường độ trường hấp dẫn

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm cường độ trường hấp dẫn  

  1. Mục tiêu: HS tìm hiểu được khái niệm cường độ trường hấp dẫn.
  2. Nội dung: GV tổ chức HS thảo luận nhóm sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để tìm hiểu khái niệm cường độ trường hấp dẫn
  3. Sản phẩm học tập: Rút ra được khái niệm về cường độ trường hấp dẫn
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng bốn HS và giao nhiệm vụ cho các nhóm:

+ Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành việc nêu khái niệm cường độ trường hấp dẫn.

+ Trình bày kết quả thảo luận theo nội dung trong phiếu học tập

Tên nhóm: …………………………………

Tên các thành viên: ……………………….

Yêu cầu

Nội dung trả lời

Nêu khái niệm cường độ trường hấp dẫn

 

Hãy viết biểu thức của cường độ trường hấp dẫn

 

- Sau khi HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại một số nội dung như khái niệm trong SGK

- GV so sánh khái niệm cường độ trường hấp dẫn với khái niệm cường độ điện trường để HS hiểu ý nghĩa của cường độ trường hấp dẫn

+ Khái niệm cường độ điện trường: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó

+ Khái niệm cường độ trường hấp dẫn: Cường độ trường hấp dẫn là đại lượng đặc trưng cho trường hấp dẫn về phương diện tác dụng lực lên các vật có khối lượng đặt trong trường hấp dẫn.

à Giống nhau; Đều đặc trương cho khả năng tác dụng lực của vật có khối lượng/ điện tích đặt trong nhó

à Khác nhau:

+ Hạt truyền tương tác điện tử là photon không có khối lượng còn hạt truyền tương tác trong tương tác hấp dẫn được dự đoán là phải có khối lượng.

+ Tương tác hấp dẫn chỉ có lực hút, còn tương tác điện từ có cả lực hút và lực đẩy.

+ Trường hấp dẫn biểu hiện trong độ cong của không thời gian còn trường điện từ biểu hiện mật độ năng lượng trường điện tử

+ Tưởng hấp dẫn tương tác bằng lực vạn vật hấp dẫn của Newton ứng với thế năng hấp dẫn. Còn trưởng điện tử tương tác bằng lực Lorent tương ứng với thế năng điện từ

+ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của vật trong khi thế năng điện từ phụ thuộc vào điện tích. Khối lượng là nguồn của trưởng hấp dẫn còn điện tích là nguồn của trưởng điện từ.

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS chú ý lắng nghe GV giảng bài, tìm câu trả lời cho các câu hỏi mà GV yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

I. KHÁI NIỆM CƯỜNG ĐỘ TRƯỜNG HẤP DẪN  

- Cường độ trường hấp dẫn là đại lượng vectơ, đặc trưng cho trường hấp dẫn về phương diện tác dụng lực lên các vật có khối lượng đặt trong trường hấp dẫn.

- Ở gần mặt đất, độ lớn cường độ trường hấp dẫn của Trái Đất tại mỗi điểm bằng hằng số.

- Đơn vị cường độ hấp dẫn là N/kg

 

 

Hoạt động 2. Xây dựng biểu thức cường độ trường hấp dẫn  

  1. Mục tiêu:

- HS xây dựng được biểu thức cường độ trường hấp dẫn  

- HS tính được độ lớn của cường độ trường hấp dẫn

  1. Nội dung: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập để rút ra biểu thức tính cường độ trường hấp dẫn và vận dụng làm bài tập
  2. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận xây dựng biểu thức tính cường độ trường hấp dẫn; đáp án phiếu học tập
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 HS, giao nhiệm vụ các nhóm: Từ định nghĩa cường độ trường hấp dẫn, hãy rút ra biểu thức tính cường độ trường hấp dẫn và vận dụng để tính cường độ hấp dẫn theo phiếu học tập trên giấy A0 hoặc A3

Tên nhóm: ......................................................

Tên các thành viên: ........................................

Câu hỏi

Nội dung trả lời

Câu 1. Hãy viết biểu thức tính cường độ trường hấp dẫn (đơn vị các đại lượng, đơn vị cường độ trường hấp dẫn)

 

Câu 2. Hãy nêu cách tính và kết quả tỉ số cường độ trường hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng

 

Câu 3. Giải thích sự khác nhau giữa tỉ số lực hấp dẫn và cường độ trường hấp dẫn.

 

à GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận theo các nội dung trong phiếu học tập trên bảng và mô tả cách tính, kết quả so sánh và giải thích theo yêu cầu trong SGK.

- GV giới thiệu bảng 2.1. Độ lớn cường độ trường hấp dẫn ở gần bề mặt của một số thiên thể trong hệ Mặt Trời.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát thí hình ảnh, video, chăm chú nghe GV giảng bài, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS các nhóm đưa ra kết quả thảo luận làm PHT

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập.

II. CƯỜNG ĐỘ TRƯỜNG HẤP DẪN  

1. Biểu thức cường độ trường hấp dẫn

Phiếu học tập

Câu 1:

 -Biểu thức tính cường độ trường hấp dẫn:

Trong đó:

r là bán kính của khối cầu đồng chất

d là khoảng cách từ điểm M ở ngoài mặt cầu đến quả cầu

M là khối lượng quả cầu

G là hằng số hấp dẫn

- Đơn vị cường độ hấp dẫn N/kg

Câu 2:  

Ta có:

nên

Tỉ số này là khác 1 vì khối lượng Trái Đất lớn hơn khối lượng Mặt Trăng

Câu 3.

Lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng và Trái Đất là:

Do lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng là như nhau nhưng cường độ hấp dẫn của vật này gây ra tại tâm vật khác là khác nhau vì lực hấp dẫn tỉ lệ với tích khối lượng của chúng còn trường hấp dẫn lại phụ thuộc vào từng khối lượng của chúng.

 

--------------------------Còn tiếp-------------------------------


=> Xem toàn bộ Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 2: Cường độ trường, GA word chuyên đề Vật lí 11 kntt chuyên đề 1 Bài 2: Cường độ trường, giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối tri thức chuyên đề 1 Bài 2: Cường độ trường

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Toán 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử toán 11 kết nối tri thức

Giáo án Vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án Sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án Lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối tri thức

Giáo án Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN LỚP 11 CÁC MÔN CÒN LẠI