Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 Cánh diều bài 5: Góc

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài 5: Góc sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 5: GÓC

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố các kiến thức về góc thông qua luyện tập các phiếu bài tập.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế vẽ, cắt, ghép hình.

Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học:

+ Nhận biết được khái niệm và đọc được tên góc, đỉnh và cạnh của góc; nhận biết được điểm trong của một góc các khái niệm số đo góc; các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù).

+ Vận dụng được khái niệm góc vào một số tình huống trong thực tế.

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học:

+ Biết đo một góc bằng thước đo góc.

+ Kiểm tra được góc vuông, góc nhọn, góc tù bằng thước đo góc hoặc ê ke.

  1. Về phẩm chất:

- Bồi dưỡng hứng thú, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo.

- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vẽ hình và giải toán.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh:

+ Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp.

+ Sgk, Sbt, Vở nháp, bút, thước, đồ dùng học tập cá nhân.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi củng cố
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV dẫn dắt đặt câu hỏi: Em hãy tìm trong thực tiễn những hình ảnh về góc.

- Sau khi trả lời xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố các kiến thức về góc ( khái niệm góc, điểm nằm trong góc, số đo góc, so sánh các góc, các góc đặc biệt) và vận dụng hoàn thành các dạng bài tập trong phiếu bài tập.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt lần lượt các câu hỏi cho HS nhớ và củng cố lại kiến thức:

+ Em hãy nêu lại khái niệm góc và lấy ví dụ.

+ Thế nào là điểm trong góc?

+  Trình bày lại về số đo góc.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức.

* Báo cáo kết quả: Với mỗi câu hỏi, 1 HS giơ tay trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Khái niệm góc

- Khái niệm góc: Góc là hình gồm hai tia chung gốc.

+  Gốc chung gọi là đỉnh của góc.

+ Hai tia gọi là hai cạnh của góc.

VD: Góc xOy. Kí hiệu:   hoặc

+ Hai tia OxOy được gọi là hai cạnh của góc. Gốc chung O của hai tia được gọi là đỉnh của góc.

2. Điểm nằm trong góc

Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox và Oy.

3. Số đo của góc.

a) Đo góc

- Mỗi góc một số đo dương.

- Dụng cụ đo: thước đo góc.

- Cách đo góc xOy:

 Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. Vạch 0 của thước nằm trên cạnh Ox.

Bước 2: Xác định xem cạnh Oy đi qua vạch chia độ nào thì đó chính là số đo của góc.

* Nhận xét: Mỗi góc là một số đo. Số đo của góc bẹt là 180o. Số đo của mỗi góc không vượt quá 180o.

+ Nếu số đo của góc xOy là n0 thì ta kí hiệu  = n0 hoặc  = n0

b) So sánh hai góc:

- Nếu hai góc A và B có số đo góc bằng nhau thì hai góc đó bằng nhau. Ta viết: .

- Nếu số đo góc A nhỏ hơn (hoặc lớn hơn) số đo góc B  thì góc A nhỏ hơn (hoặc lớn hơn) góc B. Ta viết:  (hoặc ).

4. Các góc đặc biệt

- Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.

- Góc vuông là góc có số đo bằng 90°.

- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.

 

- Góc bẹt là góc có số đo bằng 180°.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, HS vận dụng vào giải toán thông qua các phiếu học tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

* Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu BT, hướng dẫn HS phương pháp giải, HS suy nghĩ và hoàn thành vào vở.

 

Dạng 1: Nhận biết góc và xác định số góc có trong hình vẽ

* Phương pháp giải:

- Để đọc tên và viết kí hiệu góc, ta thực hiện theo hai bước sau:

+ Xác định đỉnh và hai cạnh của góc.

+ Kí hiệu và đọc tên góc.

Lưu ý: Một góc có thể gọi bằng nhiều cách.

- Để xác định số góc có trong hình vẽ, ta xác định các góc có trong hình vẽ, sau đó đếm số góc có trong hình vẽ.

 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

a) Góc aOb tạo bởi hai tia ………. và ………., kí hiệu là ……….

b) Góc có đỉnh M và hai cạnh là MN, ………. gọi là góc MNP. Kí hiệu là ……….

c) Cho điểm D nằm giữa hai điểm E và F, ta có góc bẹt ……….

d) Cho hai điểm H, K nằm cùng phía với I, ta có góc bẹt ……….

Bài 2. Quan sát hình và điền vào bảng sau các góc có trong hình:

Tên góc

(Cách  viết thông thường)

Kí hiệu

Tên đỉnh

Tên cạnh

Góc aMx, góc xMa, góc M1

,,

M

Ma, Mx

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3. Quan sát hình bên và cho biết:

a) Tên các góc có trong hình vẽ.

b) Có tất cả bao nhiêu góc?

Bài 4. Quan sát hình vẽ bên và cho biết :

a) Tên các góc có trong hình vẽ.

b) Có tất cả bao nhiêu góc?

Bài 5. Vẽ 3 đường thẳng cắt nhau tại một điểm O. Chúng tạo thành bao nhiêu góc? Thay 3 bởi n thì có bao nhiêu góc được tạo thành?

Bài 6. Vẽ n tia chung gốc, chúng tạo thành 28 góc. Tìm n.

 

- HS tự hoàn thành bài cá nhân và hoạt động cặp đôi, đối chiếu đáp án và sửa cho nhau

- GV mời một số HS trình bày bảng chữa sau đó chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

 

Bài 1. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

a) Góc aOb tạo bởi hai tia OaOb, kí hiệu là .

b) Góc có đỉnh M và hai cạnh là MN, MP gọi là góc MNP. Kí hiệu là .

c) Cho điểm D nằm giữa hai điểm E và F, ta có góc bẹt .

d) Cho hai điểm H, K nằm cùng phía với I, ta có góc bẹt .

Bài 2.

Tên góc

(Cách  viết thông thường)

Kí hiệu

Tên đỉnh

Tên cạnh

Góc aMx, góc xMa, góc M1

,,

M

Ma, Mx

Góc bMx, góc xMb, góc M2

,,

M

Mb, Mx

Góc bMy, góc yMb, góc M3

,,

M

Mb, My

Góc aMy, góc yMa, góc M4

,,

M

Ma, My

Góc xMy, góc yMx

,

M

Mx, My

Góc aMb, góc bMa

,

M

Ma, Mb

 

Bài 3.

a) Các góc có trong hình vẽ là:

 , , , , , .

b) Có tất cả 6 góc.

Bài 4.

a) Các góc có trong hình vẽ là:

 , , .

b) Có tất cả 3 góc.

Bài 5.

- Ba đường thẳng cắt nhau tại điểm O tạo thành 2.3 = 6 tia gốc O, mỗi tia tạo với một tia trong 5 tia còn lại có 5 góc.

Vì có 6 tia nên có 6.5 = 30 góc.

Nhưng mỗi góc đã được tính 2 lần nên số góc tạo thành là:  = 15 ( góc), trong đó có 3 góc bẹt.

- Nếu có n đường thẳng cắt nhau tại O thì tạo thành 2n tia gốc O.

Số góc được tạo thành là:  (góc).

Bài 6.

n tia chung gốc tạo thành  (góc).

Theo đề , ta có:  = 28

=> n. (n-1) = 56 = 8.7

=> n = 8

 

 

 

 

* Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu BT, hướng dẫn HS phương pháp giải, HS suy nghĩ và hoàn thành vào vở.

 

Dạng 2: Bài toán về điểm trong góc và vẽ hình thỏa mãn điều kiện cho trước

* Phương pháp giải:

Vận dụng các khái niệm về điểm nằm trong góc, tia nằm giữa hai tia,… để vẽ góc theo điều kiện cho trước.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Quan sát hình vẽ và viết tên các điểm:

a) Nằm trong góc xOy.

b) Nằm ngoài góc xOy.

Bài 2. Vẽ hình theo diễn đạt bằng lời trong mỗi trường hợp sau đây:

a) Vẽ góc xOy là góc bẹt.

b) Vẽ góc BAC và điểm K nằm bên trong góc đó.

c) Vẽ các góc nCm và nCt sao cho tia Cm nằm giữa hai tia Cn và Ct.

d) Vẽ các góc ABC, ABF sao cho điểm C nằm bên trong góc ABF.

e) Vẽ các góc xOy, yOz, zOt sao cho tia Oz nằm trong góc xOy, tia Oy nằm trong góc zOt và xOt là góc bẹt

Bài 3. Cho hình vẽ bên. Vẽ đường thẳng đi qua M cắt hai tia Ox và Oy lần lượt tại P và Q.

a) Xác định vị trí của điểm M đối với hai điểm P và Q.

b) Điểm M có nằm trong góc xOy không?

c) Kể tên góc bẹt trong hình vẽ.

Bài 4. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Gọi M là một điểm nằm trong ba góc CAB, ABC, BCA. Đường thẳng AM cắt đường thẳng BC ở D, đường thẳng BM cắt đường thẳng CA ở E và đường thẳng CM cắt đường thẳng AB ở F.

Điểm D nằm trong 4 góc, đó là các góc nào?

Bài 5. Vẽ ba đường thẳng đôi một cắt nhau tại ba điểm phân biệt A, B, C. Lấy điểm O nằm trong góc ABC và nằm trong góc ACB. Hãy chứng minh rằng điểm O cũng nằm trong góc BAC và góc ACB.

Bài 6. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Em hãy tô màu phần hình chứa tất cả các điểm nằm trong ba góc BAC, ACB, CBA.

 

- HS tự hoàn thành bài cá nhân và hoạt động cặp đôi, đối chiếu đáp án và sửa cho nhau

- GV mời một số HS trình bày bảng chữa sau đó chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a) Các điểm nằm trong góc xOy là: B, C, E.

b) Các điểm nằm ngoài góc xOy là: A, F, D.

Bài 2.

a) Vẽ góc xOy là góc bẹt.

b) Vẽ góc BAC và điểm K nằm bên trong góc đó.

c) Vẽ các góc nCm và nCt sao cho tia Cm nằm giữa hai tia Cn và Ct.

d) Vẽ các góc ABC, ABF sao cho điểm C nằm bên trong góc ABF.

e) Vẽ các góc xOy, yOz, zOt sao cho tia Oz nằm trong góc xOy, tia Oy nằm trong góc zOt (xOt là góc bẹt).

Bài 3.

a) Điểm M nằm giữa hai điểm P và Q.

b) Vì tia OM cắt đoạn thẳng PQ tại điểm M nằm giữa hai điểm P và Q, nên điểm M nằm trong góc xOy.

c) Các góc bẹt trong hình vẽ là: , , .

Bài 4.

Vì M nằm trong góc BAC nên tia AM nằm giữa hai tia AB và AC, từ đó D nằm giữa B và C. Ta thấy D nằm trong 4 góc: BAC, BMC, BEC, BFC.

Bài 5.

Điểm O nằm trong góc ABC nên tia BO cắt đoạn thẳng AC tại điểm D nằm giữa hai điểm A và C, suy ra điểm D nằm trên đường thẳng CA.

Điểm O nằm trong góc ACB nên tia CO cắt đoạn thẳng BD tại điểm O nằm giữa B và D.

Tia AO cắt đoạn thẳng BD tại điểm O nằm giữa hai điểm B và D, nên điểm O nằm trong góc BAC.

Bài 6.

 

 

* Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu BT, hướng dẫn HS phương pháp giải, HS suy nghĩ và hoàn thành vào vở.

 

Dạng 3: Đo góc và so sánh các góc

* Phương pháp giải:

-  Để thực hiện đo góc, ta tiến hành theo các bước như lý thuyết.

- Để so sánh các góc cho trước, ta làm theo hai bước sau:

+ Đo các góc cần so sánh.

+ So sánh số đo các góc và kết luận bài toán: góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Nhìn hình vẽ dưới đây, đọc số đo của các góc xOy, xOz và tOz.

- Hãy so sánh các xOy và xOz.

- Hãy so sánh các góc xOz và tOz.

- Sắp xếp các góc theo thứ tự tăng dần.

Bài 2. Đo và so sánh các góc BAC, ABC và ACB ở hình vẽ dưới đây:

Bài 3.

Cho các góc với số đo như sau:

 , , , , ,

Sắp xếp các góc đã cho theo thứ tự tăng dần của số đo góc.

Bài 4. So sánh số đo các góc trong hình vẽ sau với 90o.

Bài 5. Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và . Hãy đo và cho biết số đo của các góc ,  và .

Bài 6. Cho bốn điểm A, B, C, D không có bộ ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, AD. Hãy đo số đo các góc DAB, ABC, BCD, CDA, so sánh các góc rồi tính tổng của chúng.

- HS tự hoàn thành bài cá nhân và hoạt động cặp đôi, đối chiếu đáp án và sửa cho nhau

- GV mời một số HS trình bày bảng chữa sau đó chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

 = 105o;  = 150o;  = 30o

 

Bài 2.

Đo góc  được

Đo góc  được

Đo góc  được

Vậy ; ; .

Bài 3.  , , , , ,

Thứ tự các góc có số đo tăng dần là:

Bài 4.

C1: Dùng ê ke.

Từ đó ta thấy:  > 90o,  = 90o,  < 90o

C2: Dùng thước đo góc.

Dùng thước đo góc để đo số đo các góc.

Từ đó suy ra:  > 90o,  = 90o,  < 90o.

Bài 5.

Bài 6.

GV hướng dẫn HS thực hiện vẽ, đo, so sánh và tính các góc.

 

 

* Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu BT, hướng dẫn HS phương pháp giải, HS suy nghĩ và hoàn thành vào vở.

 

Dạng 4: Nhận biết và xác định các góc đặc biệt: góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.

* Phương pháp giải:

- Cách xác định góc đặc biệt: Dựa vào số đo của các góc đặc biệt để xác định:

+ Góc vuông: số đo góc bằng 90o.

+ Góc nhọn: 0o < số đo góc < 90o.

+ Góc bẹt: số đo góc bằng 180o

+ Góc tù: 90o < số đo góc < 180o

Nếu các góc đặc biệt chưa có số đo, ta có thể ước lượng bằng mắt ( có thể không chính xác tuyệt đối), dùng ê ke kiểm tra, hoặc dùng thước đo góc để đo số đo các góc một cách chính xác.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4

Bài 1. Cho các góc như sau:

 , , , , , .

Trong các góc đó, em hãy kể tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.

Bài 2. Hãy cho biết mấy câu sau đây đúng hay sai?

a) Góc có số đo 37o là góc nhọn.

b) Góc có số đo 73o là góc tù.

c) Góc có số đo 180o là góc bẹt.

d) Một góc không phải là góc nhọn thì sẽ là góc tù.

e) Góc lớn hơn góc vuông là góc tù.

Bài 3. Cho các góc như hình vẽ sau:

a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

b) Dùng ê ke kiểm tra lại kết quả của câu a.

c) Dùng thước đo để tìm số đo mỗi góc.

Bài 4. Đo các góc MNP, NPQ, PQM và QMN ở hình vẽ dưới đây:

Em hãy cho biết trong các góc đó, góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù?

Bài 5. Cho hình vẽ sau:

Đo các góc BAD, BCD, ADB, DBC và cho biết góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt. Em hãy sắp xếp các góc đó theo thứ tự giảm dần.

- HS tự hoàn thành bài cá nhân và hoạt động cặp đôi, đối chiếu đáp án và sửa cho nhau

- GV mời một số HS trình bày bảng chữa sau đó chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1.  , , , , , .

- Các góc nhọn: ,

- Góc vuông:

- Góc tù:,

- Góc bẹt:

Bài 2.

a) Góc có số đo 37o là góc nhọn. Đúng

b) Góc có số đo 73o là góc tù. Sai

c) Góc có số đo 180o là góc bẹt. Đúng

d) Một góc không phải là góc nhọn thì sẽ là góc tù. Sai

e) Góc lớn hơn góc vuông là góc tù. Sai

Bài 3. Cho các góc như hình vẽ sau:

a) Góc vuông: góc (6) ;

Góc nhọn:  góc (1), góc (4) ;

Góc tù: góc (3), góc (5);

Góc bẹt: góc (2)

b) Dùng ê ke kiểm tra lại kết quả của câu a:

GV hướng dẫn và lưu ý HS cách đặt ê ke đúng để ra kết quả chính xác

c) Dùng thước đo để tìm số đo mỗi góc:

HS thực hiện tự đo và ghi số đo các góc.

Bài 4. Đo các góc MNP, NPQ, PQM và QMN

- HS thực hiện đo góc theo cá nhân, sua đó hoạt động cặp đôi đối chiếu kết quả.

Bài 5. Cho hình vẽ sau:

- HS tự thực hiện và đối chiếu kết quả với các bạn.


=> Xem toàn bộ Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 Cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 cánh diều bài 5: Góc, GA word buổi 2 Toán 6 cd bài 5: Góc, giáo án buổi 2 Toán 6 cánh diều bài 5: Góc

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác