Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 4. PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN. QUY TẮC DẤU NGOẶC

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc thông qua luyện tập các phiếu học tập.
  2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.

  • Năng lực đặc thù:

- Giải quyết vấn đề toán học: Thực hiện phép trừ số nguyên

- Lập luận và tư duy toán học: Vận dụng quy tắc dấu ngoặc để tính; Vận dụng quy tắc bỏ dấu trong ngoặc và quy tắc chuyển vế để rút gọn mỗi vế của đẳng thức.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV mời 4 bạn tham gia chơi trò chơi. Mỗi đội chơi có hai bạn, GV giao cho các đội chơi các thẻ số. GV yêu cầu các đội tìm và ghép đúng đề bài và đáp án của các thẻ chơi. (các thẻ số liên quan đến phép trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc).

- HS xung phong lên chơi trò chơi, các bạn khác ở dưới cổ vũ cho đội bạn. Đội nào hoàn thành nhanh hơn, đúng hơn là đội chiến thắng.

- Sau khi chơi trò chơi, GV dẫn dắt HS vào tiết ôn tập bài: Phép trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết:

+ HS1: Trình bày cách tính phép trừ số nguyên.

+ HS 2: Trình bày quy tắc dấu ngoặc khi có dấu “+” đằng trước.

+ HS 3: Trình bày quy tắc dấu ngoặc khi có dấu “-” đằng trước.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Phép trừ số nguyên

+ Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, tat cộng a với số đối của b.

a – b = a + (-b)

VD: 17 – 9 = 17 + (-9) = 8

2. Quy tắc dấu ngoặc

* Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc

a + (b + c) = a + b + c

a + (b – c) = a + b – c

* Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”

a – (b + c) = a – b – c

a – (b – c) = a – b + c

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập số 1, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập thực hiện phép trừ số nguyên

Dạng 1. Thực hiện phép trừ số nguyên

Phương pháp giải:

·      Để thực hiện phép trừ hai số nguyên, ta biến đổi phép trừ thành phép cộng với số đối rồi thực hiện quy tắc cộng hai số nguyên đã biết.

·      Hai số a và  -a là hai số đối.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính:

a. (-100) – 12              b. 143 – (-123)

c. (-116) – (-16)          d. (-123) – 20

Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống

a

-1

-4

8

0

b

5

-10

18

-13

a - b

 

 

 

 

-a

 

 

 

 

-b

 

 

 

 

Bài 3. Tìm số nguyên x, biết rằng:

a. ( -5) + x = 7                         b. 12 + x + (-5) = -18

c. (-14) – x + (-15) = -10        d. x – (-19) – (-11) = 0

Bài 4. Tìm khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số, biết rằng:

a. a = -12; b = 12              b. a = -7 ; b = -14

c. a = -2; b = 8                  d. a = 13; b = -14

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a. (-100) – 12 = (-100) + (-12) = -112             

b. 143 – (-123) = 143 + 123 = 266

c. (-116) – (-16) = (-116) + 16 = - 100

d. (-123) – 20 = -123 + (-20) = -143

Bài 2.

a

-1

-4

8

0

b

5

-10

18

13

a - b

-6

6

-10

13

-a

1

4

-8

0

-b

-5

10

-18

13

Bài 3.

a. (-5) + x  = 7  x = 7 – (-5)  x = 12

b. 12 + x + (-5) = -18  x = -18 – 12 + 5  x = -25

c. (-14) – x + (-15) = -10  x = (-14) + (-15) + 10  x = -19

d. x – (-19) – (-11) = 0  x + 19 + 11 = 0  x = -30

Bài 4. Khoảng cách giữa hai điểm:  a. 24        b. 7            c. 10        d. 27

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 2: Quy tắc dấu ngoặc

* Phương pháp giải: Để tính nhanh các tổng, ta áp dụng quy tắc dấu ngoặc để bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước ngoặc có dấu  “+” khi bỏ ngoặc giữ nguyên dấu các số hạng bên trong ngoặc, nếu đằng trước ngoặc có dấu “-“ khi bỏ dấu ngoặc phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. Sau đó áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp trong tổng đại số. Chú ý kết hợp các cặp số hạng đối nhau hoặc các cặp số hạng có kết quả tròn chục, tròn trăm…

Hoặc ta cần nhóm các số hạng vào trong ngoặc: Nếu đặt dấu “-“ đằng trước dấu ngoặc thì phải đổi dấu các số hạng đó, còn nếu đặt dấu “+” đằng trước dấu ngoặc thì vẫn giữ nguyên dấu các số hạng đó.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Tính nhanh

a. (2354 – 45) – 2354                        b. (-2009) – (234 – 2009)

c. (16 + 23) + (153 – 16 – 23)          d. (134 – 167 + 45) – (134 + 45)

Bài 2. Thu gọn các tổng sau:

a. (a + b + c) – (a – b + c)

b. (a + b – c) + (a – b) – (a – b – c)

c. – (a – b – c) – (-a + b + c) – (a – b + c)

Bài 3: Cho a = -13, b = 25, c = -30. Tính giá trị của biểu thức:

a. a + a + 12 - b

b. a + b – (c + b)

c. 25 + a – (b + c) - a

Bài 4: Tính tổng đại số sau một cách hợp lí:

a. 382 + 531 – 282 – 331

b. 7 – 8 + 9 – 10 + 11 – 12 + …+2009 – 2010

c. -1 – 2 – 3 – 4 - …-2008 – 2009 – 2010

d. 1 – 3 – 5 + 7 – 9 – 11+ …+ 1000 – 1002 - 1004

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Bài 1.

a. (2354 – 45) – 2354

= 2354 – 45 – 2354

= (2354 – 2354) – 45 = -45

b. (-2009) – (234 – 2009)

= – 2009 – 234 + 2009

= (-2009 + 2009) – 234 = -234

c. (16 + 23) + (153 – 16 – 23)

= 16 + 23 + 153 – 16 – 23

   = (16 – 16) + (23 – 23) + 153

= 0 + 0 + 153 = 153

d. (134 – 167 + 45) – (134 + 45)

= 134 – 167 + 45 – 134 – 45

=  (134 – 134) + (45 – 45) – 167

= 0 + 0 – 167 = 167

Bài 2.

a. (a + b + c) – (a – b + c) = a + b + c – a +b - c

= (a – a) + (b + b) + (c – c) = 0 + 2b + 0 = 2b

b. (a + b – c) + (a – b) – (a – b – c) = a + b – c + a – b – a + b + c

= (a + a – a) + (b – b + b) + ( - c + c) = a + b

c. – (a – b – c) – (-a + b + c) – (a – b + c) = - a + b + c + a – b – c – a + b – c

= (-a + a – a) + (b – b + b) + (c – c – c ) = -a + b - c

Bài 3.  Đáp án:  a, -39                  b, 17            c, 30

Bài 4.

a. 382 + 531 – 282 – 331 = (382 – 282) + (531 – 331) = 100 + 200 = 300

b. đáp số: -1002

c. đáp số: - 2021055

d. đáp số: -2338

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

Dạng 3. Bài toán tìm số nguyên chưa biết (tìm x)

Phương pháp giải: Đối với dạng toán tìm x trong một đẳng thức, chỉ cần vận dụng quy tắc bỏ dấu trong ngoặc và quy tắc chuyển vế để rút gọn mỗi vế của đẳng thức. Cuối cùng vận dụng quan hệ giữa các số trong phép tính (nếu có) để tìm x

Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó, dấu “+” đối thành dấu “-“ và dấu “-“ đối thành dấu “+”.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Tìm số nguyên x, biết:

a. 3 – x = 15 – (- 5)                        b. –x – 14 + 32 = -26

c. x + (-31) – (- 42) = -45              d. (-12) – (13 – x) = -15 – (-17)

Bài 2. Hãy tìm số nguyên x, sao cho: x – (-25 + 7) > 12 – (15 – 14)

Bài 3. Tìm số nguyên x, biết:

a. x – 43 = (35 – x) – 48                    b. 305 – x + 14 = 48 + (x – 23)

c. – (x – 6 + 85) = (x + 51) – 54       d.  – (35 – x) – (37 – x) = 33 - x

Bài 4. Tìm số nguyên x, biết a + x = b

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a. 3 – x = 15 – (-5)

3 – x = 15 + 5 x = 3 – 20 = -17

b. –x – 14 + 32 = -26

x = 26 – 14 + 32 x = 44

c. x + (-31) – (- 42)= - 45

x = 31 – 45 – 42 x = -56

d. (-12) – (13 – x) = -15 – (-17)

-12 – 13 + x = -15 + 17 x = 27

Bài 2. x – (- 25 + 7) > 12 – (15 – 14)

           x + 18 > 11  x > -7

Bài 3.

a. x – 43 = (35 – x) – 48

 2x = 43 + 35 – 48  x = 15

b. 305 – x + 14 = 48 + (x – 23)

 2x = 305 + 14 – 48 + 23  x = 147

c. – (x – 6 + 85) = (x + 51) – 54

 2x = -79 + 3  x = -38

d. – (35 – x) – (37 – x) = 33 – x

 3x = 33 + 35 + 37  x = 35

Bài 4. a + x = b => -a + a + x = -a + b => x = -a + b

*Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 4, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp chứng minh đẳng thức.

Dạng 4. Chứng minh đẳng thức

Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc để bỏ dấu ngoặc ở cả hai vế, sau đó rút gọn biểu thức ở mỗi vế để chứng tỏ hai vế bằng nhau.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4

Bài 1. Chứng minh đẳng thức:

a) – (23 – a) + 33 = a + 10

b) – (a – b) + ( a – c) = 2b – 2a

c) – (-a + b + c) + (b + c – 1) = - (b – a) – (1 – b)

Bài 2. Chứng minh đẳng thức:

a. (a + b – c) + (a – b + c) = 2a

b. (a – b – c) – (a – b + c) = 2 – c

c. (a + 1) – (b + c + 1) + (b – a + 2) = a – c

d. –a – (2 – b – c) + (1 – b – c – a) = -2a – 1

Bài 3. Cho

A = a + b – 5            B =  b – c – 9

C. b – c – 4               D = - b + a

Chứng minh rằng: A + B = C + D

Bài 4. Tìm các số nguyên a, b, c, d biết rằng:

a + b + c + d = 1; a + c + d = 2; a + b + d = 3; a + b + c = 4

*Nhiệm vụ 5: GV phát phiếu bài tập số 5. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận hoàn thành các bài tập.

PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1: Tổng (-43567 - 123) + 43567 bằng:

A. -123            B. -124              C. -125               D. 87011

Câu 2: Kết quả của phép tính (-98) + 8 + 12 + 98 là:

A. 0               B. 4              C. 10                D. 20

Câu 3: Chọn câu đúng:

A. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = 20    

B. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = -20

C. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = 30    

D. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = -10

Câu 4: Đơn giản biểu thức 235 + x - (65 + x) + x ta được:

A. x + 170          B. 300 + x            C. 300 - x             D. 170 + 3x

Câu 5: Tính hợp lý (-1215) - (-215 + 115) - (-1115) ta được:

A. -2000           B. 2000             C. 0           D. 1000

Câu 6: Tổng a - (b - c - d) bằng:

A. a - b - c – d              B. a + b - c - d

C. a - b + c + d             D. a + b + c + d

Câu 7: Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn -4 < x < 6

A. 6            B. 7               C. 8              D. 9

Câu 8. Cho b ∈ Z và b - x = -9. Tìm x

A. -9 - b            B. -9 + b          C. b + 9              D. -b + 9

Câu 9: Tìm x biết x + 7 = 4

A. x = -3           B. x = 11           C. x = -11          D. x = 3

Câu 10: Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x - 8 = 20

A. x = 12          B. x = 28           C. x = 160         D. x = -28

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án, nhận xét tiết học


=> Xem toàn bộ Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 Cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 cánh diều bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc, GA word buổi 2 Toán 6 cd bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc, giáo án buổi 2 Toán 6 cánh diều bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, phân tích chi tiết

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 300k/học kì - 350k/cả năm

=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem thêm giáo án khác