Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 Cánh diều bài 4: Hình thang cân

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài 4: Hình thang cân sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 4. HÌNH THANG CÂN

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố lại các kiến thức về hình thang cân:

+ Nêu được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của hình thang cân.

+ Nhận dạng được hình thang cân.

- Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình thang cân để giải quyết các bài toán thực tế.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học:

+ Nhớ lại đặc điểm hình thang cân, từ đó nhận dạng được các đồ vật, các hình ảnh có dạng hình thang cân.

- Năng lực giao tiếp và tính toán: Rèn kĩ năng trình bày và tính toán nhanh, chính xác về tính chu vi, diện tích hình thang cân.

- Năng lực tư duy, mô hình hóa toán học: Tạo lập được hình thang cân thông qua việc cắt, ghép hình.

 3.Về phẩm chất:

- Bồi dưỡng hứng thú, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo.

- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vẽ hình và giải toán.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh:

+ Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp.

+ Sgk, Sbt, Vở nháp, bút, thước, đồ dùng học tập cá nhân.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ. GV chỉ định 1 thành viên trong tổ bất kì nêu ví dụ về đồ vật có hình thang cân. Cả lớp nghe và nhận xét nhanh bạn trả lời đúng hay sai. Sau khi trả lời xong, bạn đó sẽ chỉ định thành viên bất kì ở tổ tiếp theo. Cứ lần lượt như vậy, trò chơi sẽ diễn ra trong vòng 1 phút. Nếu quá 10 giây suy nghĩ, thành viên trong nhóm nào không đưa ra được ví dụ tiếp theo thì nhóm tiếp theo sẽ giành quyền trả lời. Kết thúc trò chơi, nhóm nào đưa ra được nhiều ví dụ đúng nhất là nhóm chiến thắng và nhận được phần quà từ GV.

- Sau khi chơi trò chơi xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố kiến thức về hình thang cân. Từ đó, vận dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV tổ chức cho HS hoạt động hỏi – đáp nhớ lại kiến thức:

+ Quan sát hình vẽ, em hãy nêu lại các yếu tố cơ bản của hình thang cân.

+ Nhớ và nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích hình thang cân.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Các yếu tố cơ bản của hình thang cân:

- Hai cạnh bên bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

- Hai cạnh đáy song song với nhau.

- Hai góc kề một đáy bằng nhau.

VD: Hình thang cân ABCD có:

- Hai cạnh bên bằng nhau: AB =  CD

- Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD

- Hai cạnh đáy song song với nhau: AB song song với CD.

-  Hai góc kề một đáy bằng nhau:  góc ADB = góc BCD;  góc DAB = góc ABC.

2. Chu vi và diện tích của hình thang cân

 

 

Ø Chu vi hình thang: C =  a + b + c + d

Ø    Diện tích hình thang: S  =  (a + b) . h

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, HS vận dụng vào giải toán thông qua các phiếu học tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

 

Dạng 1: Nhận biết hình thang cân

* Phương pháp giải:

Để nhận dạng hình thang cân, em dựa vào các yếu tố cơ bản của chúng để ước lượng rồi đo, kiểm tra lại:

- Các yếu tố cơ bản của hình thang cân: hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau, hai cạnh đáy song song;  hai góc kề một đáy bằng nhau.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là hình thang cân?

 

 

 

     

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

 

 

 

 

 

 

Hình 5

Hình 6

Hình 7

Hình 8

Bài 2. Quan sát các các hình ảnh sau, đồ vật trong trong các bức ảnh nào có dạng hình thang cân?

       

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

       

Hình 5

Hình 6

Hình 7

Hình 8

Bài 3. Kể tên các cạnh, các góc bằng nhau trên mỗi hình dưới đây:

 

Hình thang cân JKLM

Bài 4. Hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành có là hình thang cân không?

Bài 5. Cho hình thang cân IJKL, hai cạnh đáy IJ song song với LK, biết IL = 3,5 cm, IK  = 5,2 cm. Tính độ dài KJ, JL.

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

- Hình thang cân: Hình 1, Hình 5.

Bài 2.

+ Hình thang cân: Hình 3, hình 4, hình 5, hình 7.

Bài 3.

Hình thang cân JKLM có:

- Hai cạnh bên bằng nhau: JM =  KL

- Hai đường chéo bằng nhau: JL = KM

- Hai cạnh đáy song song với nhau: JK song song với LM.

-  Hai góc kề một đáy bằng nhau:  góc JML = góc KML;  góc MJK = góc JKL.

Bài 4. Hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành không là hình thang cân.

Bài 5.

Hình thang cân IJKL có:

+ Hai cạnh bên bằng nhau: JK = IL = 3,5 cm

+ Hai đường chéo bằng nhau: JL = IK = 5,2 cm.

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, hỏi đáp học sinh nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích hình thang cân, tổ chức cho học sinh hoàn thành bài cá nhân, sau đó hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo và trình bày bảng.

 

Dạng 2: Tính chu vi và diện tích của hình thang cân

* Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành để giải các bài toán.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Cho hình thang cân ABCD có độ dài đáy AB = 5cm, độ dài đáy CD gấp rưỡi độ dài đáy AB, chiều cao AH = 3,5 cm. Tính diện tích hình thang cân ABCD.

Bài 2. Tính chu vi của hình thang cân IJKL, hai cạnh đáy IJ song song với LK, biết IL = 3,5 cm, độ dài hai đáy IJ và KL lần lượt là 4cm và 7 cm.

Bài 3. Một hình thang cân có diện tích bằng 240 m2. Biết độ dài chiều cao của hình thang cân bằng 8m và độ dài cạnh đáy lớn hơn độ dài cạnh đáy nhỏ là 5m. Tính độ dài hai đáy của hình thang cân đó.

Bài 4. Một mảnh vườn hình thang cân có tổng hai đáy là 28m.  Nếu mở rộng đáy bé thêm 7m và giữ nguyên đáy lớn thì được mảnh vườn mới có diện tích lớn hơn mảnh vườn ban đầu là 42 m2. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu.

Bài 5. Thửa ruộng nhà cô Mai có dạng như hình vẽ:

 

 

 

 

 

 

Biết năng suất trung bình của mỗi vụ thu hoạch là 0,6 kg/m2. Hỏi mỗi vụ cô Mai thu hoạch bao nhiêu kilogam thóc.

 

- HS hoàn thành bài cá nhân, sau khi hoàn thành hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo và chỉnh sửa cho nhau.

- GV cho HS trình bày miệng hoặc trình bày bảng, cùng cả lớp chữa bài, chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Độ dài đáy CD là:

5 . 1,5 = 7,5 (cm)

Diện tích hình thang cân ABCD là:

(5 + 7,5) . 3,5 : 2 = 21,875 (cm2)

Đáp số:  21,875 cm2.

Bài 2.

Chu vi của hình thang IJKL là:

3,5. 2 + 4 + 7 = 18 (cm)

Đáp số: 18 cm.

Bài 3.

Tổng độ dài hai đáy của hình thang cân là:

240 . 2 : 8 = 60 (cm)

Độ dài đáy lớn của hình thang cân đó là:

(60  + 5) : 2 = 32,5 (cm)

Độ dài đáy bé của hình thang cân đó là:

32,5 – 5 =  27,5 (cm)

Bài 5.

Diện tích thửa ruộng nhà cô Mai là:

22,6  22,6 + [(17,2 + 22,6) . 14 : 2] =789,36 (m2)

Mỗi vụ cô Mai thu hoạch được số ki-lo-gam thóc là:

789.36 × 0.6 =  473,616 (kg)

Vậy mỗi vụ cô Mai thu hoạch được 473,616 kg thóc.

 

 

 

*Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 4, giới thiệu học sinh phương pháp giải và hướng dẫn cách làm. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành các bài tập.

 

Dạng 4*: Bài toán vẽ, cắt, ghép hình.

Phương pháp giải: Vận dụng các tính chất cơ bản của hình thang cân.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4

Bài 1. Từ 18 que diêm, em hãy tìm cách xếp tạo thành 5 hình thang cân có diện tích bằng nhau:

Bài 2. Hình dưới đây có 1 hình thang cân, 1 hình tam giác đều, 1 hình lục giác đều, 1 hình thoi, 1 hình vuông và 1 hình bình hành. Giữ nguyên các que diêm màu xanh, di chuyển 7 que diêm màu đỏ sao cho 6 hình đa giác đều thay đổi vị trí.

Bài 3. Sử dụng các mảnh ghép như hình dưới đây để ghép thành một hình thang cân:

 

 

 

 

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Bài 2.

HS thảo luận nhóm và tìm được hướng xếp:

Bài 3.

HS thực hành theo nhóm cắt các hình theo hướng dẫn của GV và hoàn thành yêu cầu của bài.


=> Xem toàn bộ Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 Cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 cánh diều bài 4: Hình thang cân, GA word buổi 2 Toán 6 cd bài 4: Hình thang cân, giáo án buổi 2 Toán 6 cánh diều bài 4: Hình thang cân

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, phân tích chi tiết

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 300k/học kì - 350k/cả năm

=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem thêm giáo án khác