Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 3. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ phân số thông qua luyện tập các phiếu học tập.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Biết cách cộng, trừ hai phân số. Biết cách tìm số đối của một phân số cho trước.
- Năng lực lập luận, tư duy: Giải các bài toán về tìm phân số chưa biết, các bài toán về thực tế cuộc sống.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1.Trình bày quy tắc cộng hai phân số và tính chất của phép cộng phân số. + HS 2. Tìm số đối của một phân số và quy tắc trừ hai phân số. + HS 3. Em hãy trình bày quy tắc dấu ngoặc đối với phân số. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. |
I. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 1. Quy tắc cộng hai phân số Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. 2. Tính chất của phép cộng phân số Phép cộng phân số cũng có tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. Ví dụ: + Tính chất giao hoán: + + Tính chất kết hợp: II. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ 1. Số đối của một phân số Số đối của phân số kí hiệu là . Ta có: + = 0 Ví dụ: đều là số đối của . 2. Quy tắc trừ hai phân số Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu, ta cộng sống bị trừ với số đối của số trừ: III. QUY TẮC DẤU NGOẶC Quy tắc dấu ngoặc đối với phân số như quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên. |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về phép cộng, phép trừ phân số thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
Dạng 1. Cộng và trừ hai phân số Phương pháp giải: + Cộng hai phân số áp dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu. Chú ý: Nên rút gọn phân số (nếu phân số chưa tối giản) trước khi thực hiện phép cộng và rút gọn kết quả (nếu có). + Trừ hai phân số áp dụng quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu và quy tắc trừ hai phân số không cùng mẫu. + Có thể thực hiện phép trừ hai phân số bằng cách cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Chú ý: Nên rút gọn phân số (nếu phân số chưa tối giản) trước khi thực hiện phép trừ, và rút gọn kết quả (nếu có). PHIẾU BÀI TẬP 1 Bài 1. Tính: a. b. c. Bài 2. Tính: a. b. c. Bài 3. Tính nhanh: a. b. GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a, b. = c. Bài 2. a. ; b. c. Bài 3. a. b. = . |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải dạng tìm số đối của một phân số cho trước, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
Dạng 2. Tìm số đối của một phân số cho trước *Phương pháp giải: Số đối của phân số (a, b Chú ý: Số đối của 0 là 0 - = = PHIẾU BÀI TẬP 2 Nhóm 1.Tìm số đối của Nhóm 2. Tìm số đối của Nhóm 3. Tìm số đối của Nhóm 4. Tìm số đối của GỢI Ý ĐÁP ÁN 1. Số đối của lần lượt là: 2. Số đối của lần lượt là: 3. Số đối của lần lượt là: 4. Số đối của lần lượt là: |
*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải dạng tìm phân số chưa biết, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
Dạng 3. Tìm phân số chưa biết *Phương pháp giải: Cần xác định quan hệ giữa các số hạng trong một tổng, một hiệu: - Một số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia. - Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ - Số trừ bằng số bị trừ trừ đi hiệu. PHIẾU BÀI TẬP 3 Bài 1. Tìm x, biết: a. x + b. x + c. x + Bài 2. Tìm x, biết: a. x - b. c. = Bài 3. Tìm x biết: a. –x + b. –x + Bài 4. Tìm x biết GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Đáp án: a. b. c. Bài 2. Đáp án: a. b. c. Bài 3. Đáp án: a.- b. Bài 4. Ta có: + Vậy 1 5, x => x = 1, 2, 3, 4, 5. |
*Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
Dạng 4. Các bài toán thực tế PHIẾU BÀI TẬP 4 Bài 1. Vòi nước A chảy đầy bể không có nước mất 3 giờ, vòi nước B chảy đầy bể không có nước mất 5 giờ. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước hơn và nhiều hơn bao nhiêu phần bể? Bài 2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là km, chiều rộng là km a. Hỏi chiều dài của mảnh đất hơn chiều rộng bao nhiêu kilômét? b. Tính nửa chu vi của mảnh đất. Bài 3. Vận động viên phân phối thời gian để chạy 100m như sau: xuất phát giây, tăng tốc 11 giây và lao về đích với giây. Hỏi vận động viên đó đã chạy 100m với tổng thời gian là bao nhiêu giây? Bài 4. Một chiếc cặp chứa sách, vở và cách dụng cụ học tập khác. Biết rằng sách nặng kg, vở nặng kg, các dụng cụ học tập khác nặng kg. Hỏi chiếc cặp đó nặng bao nhiêu kilôgam?Biết khối lượng của chiếc cặp không chứa đồ là 1 kg. GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Trong 1 giờ , vòi nước A chảy nước được lượng nước bằng 1 : 3 = (bể) Trong 1 giờ, vòi B chảy được lượng nước bằng: 1 : 5 = (bể) Vậy trong 1 giờ, vòi A chảy được lượng nước nhiều hơn vòi B và nhiều hơn là: (bể) Đáp số: bể Bài 2. a. Số kilomet mà chiều dài hơn chiều rộng là: (km) b. Nửa chu vi của mảnh đất là: (km) Bài 3. Tổng thời gian vận động viên sử dụng để chạy 100m là: (giây) Bài 4. Khối lượng của chiếc cặp là: (kg) |
- HS lần lượt suy nghĩ và đưa ra lời giải cho các phiếu bài tập.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số, GA word buổi 2 Toán 6 cd bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số, giáo án buổi 2 Toán 6 cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 6 CÁNH DIỀU
Tải giáo án Toán 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Khoa học tự nhiên 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Vật Lí 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Hóa học 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Sinh học 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Tin học 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Công nghệ 6 cánh diều (có xem trước)
GIÁO ÁN XÃ HỘI 6 CÁNH DIỀU
Tải giáo án Ngữ văn 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Lịch sử 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Địa lí 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Công dân 6 cánh diều (có xem trước)
GIÁO ÁN CÁC MÔN CÒN LẠI CÁNH DIỀU
Tải giáo án Mĩ thuật 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Âm nhạc 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Giáo dục thể chất 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp 6 cánh diều (có xem trước)
GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 6 chân trời sáng tạo