Bài giảng điện tử dạy thêm Toán 5 KNTT bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên

Tải giáo án điện tử dạy thêm Toán 5 bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên chương trình mới sách kết nối tri thức. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu buổi chiều hoặc buổi 2. Giáo án có nhiều hình ảnh đẹp, tư liệu sinh động. Chắc chắn bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng. Powerpoint dạy thêm Toán 5 KNTT

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!

 

KHỞI ĐỘNG

Bài toán: Lớp 5 đã mua 2 quả bóng đá và 3 quả bóng rổ để chuẩn bị cho tiết thể dục. Biết rằng giá mỗi quả bóng đá và bóng rổ bằng nhau và bằng 65 000 đồng. Hỏi lớp 5 đã mua cả bóng đá và bóng rổ hết bao nhiêu tiền?

Trò chơi

"Ai nhanh

trí hơn?"

 

Bài giải

Số tiền lớp 5 đã mua hai quả bóng đá là:

65 000 2 = 130 000 (đồng)

Số tiền lớp 5 đã mua ba quả bóng rổ là:

65 000 3 = 195 000 (đồng)

Số tiền lớp 5 đã mua cả bóng đá và bóng rổ là:

130 000 + 195 000 = 325 000 (đồng)

Đáp số: 325 000 đồng.

 

CHỦ ĐỀ 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 2 – ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

 

CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

 

  • Em hãy giải bài toán trên theo cách khác.

Bài giải

Lớp 5A đã mua số quả bóng là:

2 + 3 = 5 (quả)

Số tiền lớp 5A đã mua cả bóng đá và bóng rổ là:

65 000 × 5 = 325 000 (đồng)

Đáp số: 325 000 đồng.

 

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

 

Em hãy nêu lại tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng.

 

LUYỆN TẬP

 

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:

a) 8 715 + 9 014

b) 13 245 – 8 769

c) 121 × 50

d) 2 244 : 34

8 715

+

9 014

17 729

13 245

8 769

4 476

121

×

50

000

605

6050

2244

34

204

204

0

66

204

 

Bài tập 2: Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí):

a) 54 113 + 45 113 + 113

b) 208 867 + 208 133

= (54 + 45 + 1) 113

= 100 113

= 11 300

= 208 (867 + 133)

= 208 1 000

= 208 000

 

c) (145 99 + 145) – (143 101 – 143)

= 145 (99 + 1) – 143 (101 – 1)

= 145 100 – 143 100

= (145 – 143) 100

= 2 100

= 200

d) 1 875 : 2 + 125 : 2

= (1 875 + 125) : 2

= 2 000 : 2

= 1 000

 

Bài tập 3: Không thực hiện phép tính, hãy tìm các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau.

Thảo luận nhóm đôi

735 (99 + 1)

177 21 – 77 21

(325 – 200) : 125

325 : 125 – 200 : 125

735 99 + 735 1

(177 – 77) 21

 

Bài tập 4: Bình mua 52 chiếc bút bi hết 78 000 đồng. Hỏi nếu mỗi chiếc bút đó giảm giá 300 đồng thì số tiền 78 000 đồng Bình có thể mua được bao nhiêu bút bi?

Bài giải

Giá tiền một chiếc bút bi là:

78 000 : 52 = 1 500 (đồng)

Giá tiền một chiếc bút bi sau khi giảm giá 300 đồng là:

1 500 – 300 = 1 200 (đồng)

Số bút bi bạn Bình có thể mua sau khi giảm giá là:

78 000 : 1 200 = 65 (bút bi)

Đáp số: 65 bút bi.

 

Bài tập 5: Lâm và Hiếu cùng có sở thích sưu tập tem. Biết rằng Lâm sưu tập được 1 525 tem, Hiếu sưu tập được nhiều hơn Lâm 102 tem. Hỏi trung bình mỗi bạn sưu tập được bao nhiêu tem?

Bài giải

Hiếu sưu tập được số tem là:

1 525 + 102 = 1 627 (tem)

Trung bình mỗi bạn sưu tập được số tem là:

(1 525 + 1 627) : 2 = 1 576 (tem)

Đáp số: 1 576 tem.

 

Bài tập 6: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng trung cộng của ba chữ số đó bằng 4 và chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 4.

Sơ đồ tóm tắt

4

 

Bài giải

Tổng của 3 chữ số là:

4 3 = 12

Chữ số hàng chục là:

(12 – 4) : 4 = 2

Chữ số hàng trăm là:

2 2 = 4

Chữ số hàng đơn vị là:

2 + 4 = 6

Số cần tìm là: 426

Đáp số: 426.

 

VẬN DỤNG

 

TRÒ CHƠI

LÁ BÀI THẦN KÌ

 

CHÚC MỪNG CÁC EM ĐÃ HOÀN THÀNH TRÒ CHƠI

 

A. Giao hoán, kết hợp.

B. Kết hợp, cộng với số 0.

C. Giao hoán, cộng với số 0.

D. Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

D. Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

Câu 1: Phép cộng các số tự nhiên có các tính chất là:

 

A. 2 139.

B. 2 138.

C. 2 137.

D. 2 136.

B. 2 138.

Câu 2: Kết quả của phép tính 1 034 + 5 301 – 4 197 là:

 

A. 900 000.

B. 800 000.

C. 700 000.

D. 600 000.

B. 800 000.

Câu 3: Kết quả của phép tính 13 480 × 40 + 6 520 × 40 là:

 

A. 1 201 × 515 – 201 × 515

= (1 201 – 515) × 201.

B. (1 201 – 515) × 201

= 1 201 × 515 – 1 201 × 201.

C. 1 201 × 515 – 201 × 515

= (1 201 – 201) × 515.

D. 1 201 × 515 – 201 × 515

= 51 500.

C. 1 201 × 515 – 201 × 515

= (1 201 – 201) × 515.

Câu 4: Khẳng định nào sau đây đúng?

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Powerpoint tăng cường Toán 5 KNTT

Từ khóa tìm kiếm:

Powerpoint dạy thêm Toán 5 KNTT, giáo án điện tử dạy thêm bài 2: Ôn tập các phép tính với Toán 5 kết nối, giáo án PPT dạy thêm Toán 5 kết nối bài 2: Ôn tập các phép tính với

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác