Bài giảng điện tử dạy thêm Toán 5 KNTT bài 11: So sánh các số thập phân

Tải giáo án điện tử dạy thêm Toán 5 bài 11: So sánh các số thập phân chương trình mới sách kết nối tri thức. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu buổi chiều hoặc buổi 2. Giáo án có nhiều hình ảnh đẹp, tư liệu sinh động. Chắc chắn bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng. Powerpoint dạy thêm Toán 5 KNTT

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

THÂN MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI

 

KHỞI ĐỘNG

Ai nhanh hơn

Bài toán: Cho các hình sau:

a) Viết các số thập phân biểu diễn phần đã tô màu ở mỗi hình.

b) Sắp xếp các số thập phân vừa tìm được theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hình 1

Hình 2

Hình 3

 

Bài giải

a) Viết các số thập phân biểu diễn phần đã tô màu ở mỗi hình.

  • Hình 1: 0,7
  • Hình 2: 0,3
  • Hình 3: 0,9

 

BÀI 11:

SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN

 

CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

 

Cho các số thập phân sau:

19,25; 5,83; 5,035; 10,026

  • So sánh hai số thập phân 19,25 và 10,026; 5,83 và 5,035.
  • Muốn so sánh hai số thập phân, ta làm như thế nào?
  • Sắp xếp các số thập phân trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

 

Vì phần nguyên có 19 > 10 nên 19,25 > 10,026.

Vì chữ số hàng phần mười có 8 > 0 nên 5,83 > 5,035.

 

Muốn so sánh hai số thập phân, ta có thể làm như sau:

  • Nếu phần nguyên của hai số đó khác nhau thì số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  • Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, ...; đến một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  • Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số bằng nhau.

 

Các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé là:

19,25; 10,026; 5,83; 5,035

 

LUYỆN TẬP

 

Bài tập 1: Cho bảng sau:

a) Con vật nào nặng nhất? Con vật nào nhẹ nhất?

b) Sắp xếp số cân nặng theo thứ tự từ bé đến lớn

Hình a)Hình b)Hình c)
   

 

Bài giải

a) Con vật nào nặng nhất? Con vật nào nhẹ nhất?

Con chó nặng nhất; con gà nhẹ nhất.

b) Sắp xếp số cân nặng theo thứ tự từ bé đến lớn

Số cân nặng theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1,95; 2,8; 4,9.

 

Bài tập 2: So sánh hai số thập phân.

a) 15,54 và 13,69 b) 22,537 và 22,637

c) 59,231 và 59,213 d) 24,997 và 24,997

e) 76,058 và 76,053

>

 

Bài tập 3: Điền >; <; =

a) 99,99 …...... 97,99 b) 101,13 ……… 101,03

c) 14,3 ………. 14,30 d) 65,125 .......... 65,126

e) 27,8 …….... 28,7 g) 34,987 ……... 34,987

>

 

Bài tập 4: Câu nào đúng? Câu nào sai?

a) Số thập phân 3,437 lớn hơn số thập phân 2,437. 
b) Số thập phân 9,05 bé hơn số thập phân 9,005. 
c) Quả sầu riêng nặng 3,17 kg, quả mít nặng 3,45 kg. Vậy quả mít nặng hơn quả sầu riêng. 
d) Bạn Hùng cao 1,65m, bạn Dũng cao 1,63m và bạn Huy cao 1,75m. Vậy bạn Dũng là người cao nhất 
e) Điểm kiểm tra môn toán của Linh, Hà, Giang lần lượt là 7,5; 6,5 và 8,25. Vậy Linh có điểm toán cao hơn Giang. 

Đ

S

Đ

S

S

 

Bài tập 5: Khoanh tròn các số thập phân lớn hơn 12,24.

 

Bài tập 6: Gạo là thức ăn chính của người dân Việt Nam. Theo viện dinh dưỡng Quốc Gia, trong 100g gạo tẻ có chứa khoảng 75,3 g chất bột đường; 8,1 g chất đạm; 1,3 gam chất béo và nhiều vi chất khác.

a) Trong 100 g gạo tẻ, chất nào có khối lượng cao nhất? Chất nào có khối lượng thấp nhất?

b) So sánh khối lượng của chất đạm và chất béo có trong 100g gạo tẻ.

 

Bài giải

a) Trong 100 g gạo tẻ:

Chất bột đường có khối lượng cao nhất, chất béo có khối lượng thấp nhất.

b) Vì 8,1 > 1,3

Vậy trong 100 gam gạo tẻ, khối lượng chất đạm lớn hơn khối lượng chất béo.

 

Bài tập 7: Từ các số 0; 1; 2; 6 và dấu “,”.

a) Có thể lập được bao nhiêu số thập phân có các chữ số khác nhau, trong đó phần nguyên là 6, phần thập phân có 3 chữ số.

b) Sắp xếp các số thập phân vừa tìm được theo thứ tự từ lớn đến bé.

c) Tìm các số thập phân (câu a) bằng 6,12;

Tìm các số thập phân (câu a) bằng 6,21.

 

Bài giải

a) Các số thập phân thoả mãn yêu cầu bài toán là:

6,012; 6,021; 6,102; 6,120; 6,201; 6,210.

Vậy có 6 số thập phân thoả mãn yêu cầu bài toán.

b) Các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé là:

6,210; 6,201; 6,120; 6,102; 6,021; 6,012.

c) Số thập phân bằng 6,12 là 6,120;

Số thập phân bằng 6,21 là 6,210

 

VẬN DỤNG

 

PHIẾU HỌC TẬP

Phần 1 – Phần trắc nghiệm

 

A. 36,3

C. 36,0030

B. 36,030

D. 36,003

Câu 1. Số thập phân bằng 36,03 là:

B. 36,030

 

A. 3,04

C. 1,34

B. 4,13

D. 1,43

Câu 2. Trong các số thập phân sau,

số thập phân nào lớn hơn 3,14?

B. 4,13

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------


=> Xem toàn bộ Giáo án Powerpoint tăng cường Toán 5 KNTT

Từ khóa tìm kiếm:

Powerpoint dạy thêm Toán 5 KNTT, giáo án điện tử dạy thêm bài 11: So sánh các số thập phân Toán 5 kết nối, giáo án PPT dạy thêm Toán 5 kết nối bài 11: So sánh các số thập phân

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác