Tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật là gì? Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa như thế nào với quần thể sinh vật? Tỉ lệ giới tính của quần thể thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2. Những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
a, Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật là gì?
- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa như thế nào với quần thể sinh vật?
- Tỉ lệ giới tính của quần thể thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b, Thành phần nhóm tuổi
- Em hãy thảo luận với các bạn để mô tả ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi (hoàn thành bảng 29.3).
STT | Các nhóm tuổi | ý nghĩa sinh thái |
1 | nhóm tuổi trước sinh sản | |
2 | nhóm tuổi sinh sản | |
3 | nhóm tuổi sau sinh sản |
Em hãy quan sát 3 dạng tháp tuổi ở hình 29.2 và cho biết đặc điểm của mỗi dạng tháp tuổi .
STT | Dạng tháp | Hình |
1 | tháp ổn định | |
2 | tháp phát triển | |
3 | tháp giảm sút |
c, Mật độ quần thể
- Mật độ quần thể là gì? Lấy ví dụ
- Mật độ quần thể có ý nghĩa như thế nào với quần thể sinh vật?
- Mật độ quần thể thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a, Tỉ lệ giới tính
- Là tỉ lệ giữa cá thể đực/ cá thể cái
- Tỉ lệ giới tính thay đổi chủ yếu theo lứa tuổi và phụ thuộc vào sự tử vong không đều giữa cá thể đực và cái
- Nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
b, Thành phần nhóm tuổi
STT | Các nhóm tuổi | ý nghĩa sinh thái |
1 | nhóm tuổi trước sinh sản | có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể |
2 | nhóm tuổi sinh sản | khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể |
3 | nhóm tuổi sau sinh sản | không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể |
Bảng 29.2
STT | Dạng tháp | Hình |
1 | tháp ổn định | B |
2 | tháp phát triển | A |
3 | tháp giảm sút | C |
c, Mật độ quần thể
- Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích
- Mật độ thay đổi theo mùa, theo năm, phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật
Xem toàn bộ: Khoa học tự nhiên 8 Bài 29: Quần thể sinh vật
Bình luận