Theo em, quyền sở hữu trí tuệ bao gồm những quyền gì?

KHÁM PHÁ

1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về sở hữu trí tuệ

Thông tin 1:

Trích Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 ( sửa đổi, bổ sung 2009,2019,2022)

- Điều 18. Quyền tác giả

Quyền tác giả đối với tác phẩm quy định tại Luật này bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản

- Điều 19. Quyền thân nhân

Quyền nhân thân bao gồm:

1. Đặt tên cho tác phẩm

Tác giả có quyền chuyển quyền sử dụng quyền đặt tên tác phẩm cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao quyền tài sản quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này;

2. Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố sử dụng;

3. Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;....(SGK,tr45)

Trường hợp 1:

Ông A là tác giả của bài thơ T. Khi sử dụng lời thơ để phổ nhạc cho bài hát của mình, ông B đã xin phép và nhận được sử đồng ý của ông A

Trường hợp 2:

Bác sĩ P đã nghiên cứu, sáng chế thành công gối dùng để điều trị và phòng ngừa thoái hoá đối sống cổ cho người cao tuổi. Sau đó, bác sĩ P đã làm thủ tục đăng kí sáng chế và được cấp Bằng độc quyền sáng chế theo quy định của pháp luật.

Trường hợp 3:

Ông C đã lai tạo thành công giống lứa mới có năng suất cao, thời gian thu hoạch ngắn, chất lượng gạo ngon hơn so với các giống lúa ở địa phương. Tuy nhiên, ông C không biết rằng giống lúa của mình có thể được cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng nên đã không thực hiện thủ tục đăng kí bảo hộ. Sau đó, được ông D hướng dẫn, ông C đã thực hiện đầy đủ thủ tục và được cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng

Câu hỏi:

a. Theo em, quyền sở hữu trí tuệ bao gồm những quyền gì?

b. Việc làm của những nhân vật trong các trường hợp trên có phù hợp với quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ không? Vì sao?

 


a. Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm:

- Quyền tác giả và các quyền liên quan đến quyền tác giả;

- Quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.

b. - Trường hợp 1. Hành động của ông B phù hợp với quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Vì:

+ Ông A là tác giả của bài thơ T, do đó, ông A có các quyền nhân thân và quyền tài sản đối với bài thơ T.

+ Trước khi sử dụng bài thơ T để phổ nhạc, ông B đã xin phép và nhận được sự đồng ý của tác giả bài thơ. Như vậy, ông B đã tuân thủ đúng quy định tại khoản Khoản 3 điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019).

- Trường hợp 2: Việc đăng kí sáng chế của bác sĩ P và việc cơ quan chức năng cấp bằng độc quyền sáng chế cho bác sĩ P là phù hợp với quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Vì:

+ Theo Khoản 1 Điều 122 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019): tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là người trực tiếp sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp => áp dụng vào trường hợp này, bác sĩ P là tác giả sáng chế ra sản phẩm: gối dùng để điều trị và phòng ngừa thoái hóa đốt sống cổ cho người cao tuổi.

+ Theo Điểm a) Khoản 2) Điều 122 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019): Tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí… được quyền ghi tên tác giả trong Bằng độc quyền sáng chế; bằng độc quyền giải pháp hữu ích; bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp… => áp dụng vào trường hợp này, sau khi tiếp nhận hồ sơ và thực hiện hoạt động thẩm định… cơ quan chức năng đã cấp bằng độc quyền sáng chế cho bác sĩ P.

- Trường hợp 3: Việc đăng kí bảo hộ giống cây trồng của ông C là phù hợp với quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Vì: theo Khoản 1 Điều 185 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019): tác giả giống cây trồng có quyền được ghi tên với danh nghĩa là tác giả trong Bằng bảo hộ giống cây trồng; sổ đăng kí quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ và trong các tài liệu công bố về giống cây trồng.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác