Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 Chân trời bài 4 Một số chế định của pháp luật dân sự về hợp đồng dân sự, nghĩa vụ dân sự, thừa kế, hôn nhân và gia đình

Hướng dẫn giải chuyên đề bài 2: Một số vấn đề về pháp luật dân sự trang 23, chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 - sách Chân trời sáng tạo. Bộ sách được biên soạn theo định hướng đổi mới giáo dục phổ thông nhằm phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực của học sinh. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết dưới đây các em sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

MỞ ĐẦU

Pháp luật dân sự gồm nhiều chế định, trong đó có hợp đồng dân sự, nghĩa vụ dân sự, thừa kế, hôn nhân và gia đình. Đây là những chiến dịnh có vai trò quan trọng trong cuộc sống.

Câu hỏi: Em hãy chia sẻ hiểu biết của em về một chế định của pháp luật dân sự.

KHÁM PHÁ

1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về hợp đồng dân sự

Thông tin

Trích Bộ luật Dân sự năm 2015

- Điều 385. Khái niệm hợp đồng

Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

- Điều 398. Nội dung của hợp đồng

1. Các bên trong hợp đồng có quyền thoả thuận về nội dung trong hợp đồng

2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây.....(SGK,tr33)

Trường hợp 1:

Anh B kí hợp đồng mua bán căn hộ chung cư cao cấp tại khu đô thị mới với chủ đầu tư là Công ty cổ phần đầu tư T. Sau 30 ngày, hai bên thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo đúng cam kết trong hợp đồng. Anh B thanh toán......(SGK,tr33)

Trường hợp 2:

Anh A đến quán cà phê X và gửi xe máy tại bãi giữ xe của quán. Anh A yêu cầu lấy tehr giữ xe, tuy nhiên nhân viên bảo vệ cho rằng không cần thiết. Lúc sau, anh A ea kấy xe nhưng chiếc xe đã bị mất

Trường hợp 3:

Bà V mang điện thoại đến Công ty T để sửa chữa. Sau khi kiểm tra tình trạng máy, nhân viên của công ty báo giá 2 triệu đồng và thời gian chờ lấy máy là một tuần. Nhân viên đã tiến hành thay thế.....(SGK,tr34)

Câu hỏi:

a. Nêu khái niệm hợp đồng dân sự và những hình thức của hợp đồng dân sự.

b. Hãy chỉ ra loại hợp đồng dân sự trong các trường hợp nêu trên.

c. Hãy kể tên một số loại hợp đồng dân sự khác mà em biết.

2. Một số quy định cơ bản của pháp luật về nghĩa vụ dân sự

Thông tin

Trích Bộ luật Dân sự năm 2015

- Điều 274. Nghĩa vụ

Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác

- Điều 275. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ

Nghĩa vụ phát sinh từ căn cứ sau đây: .......(SGK,tr34)

Trường hợp 1:

Bà M bán cho ông K một chiếc xe ô tô đã sử dụng với giá 300 triệu đồng. Khi thoả thuận xong về thời gian, địa điểm giao xe, bà M và ông K đã đến phòng Công chứng số 1, tỉnh X làm hợp đồng mua bán. Sau đó, bà M bàn giao chiếc xe ô tô cho ông K và ông K đã thanh toán đủ số tiền cho bà M như trong hợp đồng đã kí kết.

Trường hợp 2:

Ông D lái xe gắn máy ( trong tình trạng đã sử dụng rượu bia) gây ra tai nạn, làm chị H té xuống đường. Hậu quả chị H bị gãy tay, còn xe bị hư hỏng. Tổng chi phí để chị H điều trị vết thương và sửa chữa xe là 17 triệu đồng. Sau khi thoả thuận và thống nhất với chị H, ông D đã bồi thường cho chị H 20 triệu đồng

Câu hỏi: 

a. Nghĩa vụ dân sự là gì? Nghĩa vụ dân sự phát sinh từ những căn cứ nào?

b. Có những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nào?

c.  Trong các trường hợp trên, các nhân vật có nghĩa vụ gì?

3. Một số quy định cơ bản của pháp luật về thừa kế

Thông tin

Trích Bộ luật Dân sự năm 2015

- Điều 609. Quyền thừa kế

Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật

Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc

- Điều 611. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế

1. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Toà án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này.

- Điều 612. Di sản............(SGK,tr36)

Trường hợp 1:

Ông P có ba người con, trong đó có một người đã mất từ nhỏ. Ông không rõ những người con nào sẽ được hưởng thừa kế khi ông chết. Ông P liên hệ với công chức tư pháp - hộ tịch xã và được tư vấn rằng người thừa kế pgari là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế, do đó chỉ có hai người con còn sống mới được hưởng thừa kế.

Trường hợp 2:

Do thấy mình cao tuổi, sức yếu nên bà A muốn lập di chúc để lại một phần tài sản cho các con và một phần tặng cho Trung tâm Bảo trợ và Chăm sóc trẻ em X. Để thực hiện nguyện vọng này, bà A đã đến Văn phòng công chứng H lập di chúc với nội dung như trên.

Câu hỏi: 

a. Thừa kế là gì? Có những trường hợp thừa kế nào? 

b. Người thừa kế của ông P gồm những ai?

c. Bà A có quyền lập di chúc với nội dung như trên không? Vì sao?

 

4. Một số quy định cơ bản của pháp luật về hôn nhân và gia đình

Thông tin 1:

Trích Bộ luật Dân sự năm 2015

1. Cá nhân có quyền kết hôn, li hôn, quyền bình đẳng của vợ chồng, quyền xác định cha, mẹ, con, quyền được nhận làm con nuôi, quyền nuôi con nuôi và các quyền nhân thân khác trong quan hệ hôn nhân, quan hệ cha mẹ và con và quan hệ giữa các thành viên gia đình.....(SGK,tr37)

Thông tin 2

Trích luật hôn nhân và gia đình năm 2014

- Điều 17. Bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng

Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩ vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình, trong việc thực hiện các quyền, nghãi vụ của công dân được quy định trong Hiến pháo, Luật này và các luật khác có liên quan......(SGK,tr38)

Thông tin 3:

Trích Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014

- Điều 28. Áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng

1. Vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoạc chế độ tài sản theo thoả thuận.

Chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định được thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 33 đến Điều 46 và từ Điều 59 đến điều 64 của Luật này....(SGK,tr38)

Thông tin 4:

Trích Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014

- Điều 39. Nghãi cụ và quyền của cha mẹ

1. Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập, giáo dục để cin phát triển lành mạnh về thẩ chất, trí tuệ, đạo đức, trở thành người con hiếu thảo của gia đình, công dân có ích cho xã hội

2. Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thagnh niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

3. Giám hộ hoặc đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lựa hành vi dân sự....(SGK,tr39)

Trường hợp 1:

Từ khi kết hôn, vợ chồng anh A luôn yêu thương, chung thuỷ và cùng nhau chăm sóc gia đình. Về tài sản, anh luôn bàn bạc, thống nhất với vợ là tuân thủ các nguyên tắc về chế độ tài sản. Điều này cho thấy vợ chồng anh A luôn thực hiện đúng quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ nhân thân và tài sản trong quan hệ vợ chồng.

Trường hợp 2:

Gia đình ông D có ba thế hệ là ông bà, cha mẹ, con cháu cùng chung sống với nhau. Vợ chồng ông D luôn yêu thương, chăm sóc lẫn nhau, xây dựng hình ảnh ông, bà mẫu mực, nêu gương cho các con, cháu. Các con, cháu chăm lo đến sức khoẻ, kính trọng, phụng dưỡng ông bà D lúc tuổi già. Nhờ đó, cuộc sống gia đình của ông bà kyoon đầm ấm, hạnh phúc.

Câu hỏi: 

a. Nêu quy định của pháp luật về quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản giữa vợ và chồng, giữa các thành viên trong gia đình.

b. Cho biết hành vi của những nhân vật trong các trường hợp trên phù hợp với quy định nào của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào sau đây? Vì sao?

a. Mọi hợp đồng dân sự đều phải lập thành văn bản.

b. Nghĩa vụ dân sự chỉ bao gồm nghĩa vụ chuyển giao vật và chuyển giao quyền.

c. Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau.

d. Người thừa kế theo pháp luật chỉ bao gồm vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.

Câu hỏi 2: Em hãy nhận xét hành vi của các nhân vật trong những trường hợp sau:

a. Cha mẹ mất khi A bảy tuổi, A được anh trai thương yêu, chăm sóc và nuôi dưỡng.

b. Lợi dụng chị H là người không có năng lực hành vi dân sự, anh N đã mua rẻ chiếc vòng tay bằng vàng 18K của chị.

c. Chị T nhận được khoản tiền do người khác chuyển khoản nhầm, ngân hàng đã yêu cầu trả lại nhưng chị không đồng ý.

d. Bà nội đã lập di chúc để lại cho C 100 triệu đồng. Khi bà mất, các cô chú không đồng ý cho C hưởng vì C chưa đủ 18 tuổi.

Câu hỏi 3: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi

Trường hợp a. Bà T là chủ sở hữu một căn nhà đang cho Công ty K thuê để làm trụ sở. Vì thường xuyên đi công tác nước ngoài, bà T đã lập hợp đồng uỷ quyền cho bà H. Theo đó, bà H được thay mặt cho bà T để nhận tiền thuê nhà từ Công ty K.

Trường hợp b. B mượn của A một chiếc điện thoại đời mới và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, B đã làm hỏng điện thoại của A. A yêu cầu B bồi thường thiệt hại nhưng B không đồng ý vì cho rằng mình không cố ý làm hỏng điện thoại của A.

Trường hợp c. Ông N có tài sản riêng là một căn nhà. Ngoài ra, ông và người bạn cùng góp tiền mua chung một chiếc xe tải, mỗi người góp một nửa. Sau khi ông N mất, các con của ông N cho rằng di sản thừa kế gồm toàn bộ căn nhà và chiếc xe tải. Do đó, họ thoả thuận phân chia di sản và giao cho người con út quản lí, sử dụng chiếc xe tải.

Câu hỏi: Em đánh giá như thế nào về việc làm của những nhân vật trong các trường hợp trên?

VẬN DỤNG

Câu hỏi 1: Hãy kể ra những việc làm tuân thủ quy định của pháp luật dân sự về hợp đồng dân sự, nghĩa vụ dân sự, thừa kế, hôn nhân và gia đình.

Câu hỏi 2:  Em hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện nội dung quy định của pháp luật dân sự về một trong bốn chủ đề: hợp đồng dân sự, nghĩa vụ dân sự, thừa kế, hôn nhân và gia đình.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác